Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 20: Luyện tập
So sánh OA, OB, OC?
OB = OC thì O là gì của BC?
Giả sử BC là đường kính. Hãy so sánh OB và OC?
Vậy 3 đoạn thẳng OA, OB, OC như thế nào với nhau? Tam giác ABC là tam giác gì?
Ngày soạn: 17 – 10 - 2014 Ngày dạy: 24 – 10 - 2014 Tuần: 10 Tiết: 20 LUYỆN TẬP §1 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa đđường tròn , các cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - HS hiểu được đường tròn làhình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ đường tròn. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thảng, compa. - HS: SGK, thước thảng, compa. III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: .........../............................. 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Thế nào là đường tròn? Kí hiệu. Vẽ hình minh hoạ. - Phát biểu tính chất về trục đối xứng, tâm đối xứng của đường tròn. - Trả lời bài tập 6 và 7. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV vẽ hình. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Các em hãy so sánh OA, OB, OC, OD? OA = OB = OC = OD thì A, B, C, D nằm trên đường nào? Nếu biết AC thì tính được OA không? Ap dụng định lý nào để tính AC? HS đọc đề và vẽ hình vào vở. OA = OB = OC = OD Nằm trên đường tròn tâm O, bán kính OA. OA = một nửa AC. HS áp dụng định lý Pitago để tính AC. Bài 1: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có: OA = OB = OC = OD nên A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn tâm o bán kính là OA. Theo định lý Pitago ta có: AC2 = AB2 + BC2 AC2 = 122 + 52 = 169 AC = 13 cm. Vậy: OA = 6,5 cm Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình. So sánh OA, OB, OC? OB = OC thì O là gì của BC? Giả sử BC là đường kính. Hãy so sánh OB và OC? Vậy 3 đoạn thẳng OA, OB, OC như thế nào với nhau? Tam giác ABC là tam giác gì? HS đọc đề và vẽ hình vào vở. OA = OB = OC O là trung điểm của BC. OB = OC. OA = OB = OC. ABC vuông tại A. Bài 3: a) Vì (O) ngoại tiếp ABC nên OA = OB = OC O là trung điểm của BC. b) Nếu BC là đường kính thì OB = OC. Mặt khác: OB = OA. Do đó: OA = OB = OC. Hay ABC vuông tại A. Hoạt động 3: (10’) (O) qua B và C thì O nằm trên đường nào của BC? Theo đề bài thì điểm O nằm trên đường nào nữa? Vậy O là giao điểm của hai đường nào? Sau khi phân tích, GV vẽ chậm cho Hs theo dõi. Điểm O nằm trên đường trung trực của BC. O thuộc Ay. O là giao điểm của đường trung trực của BC với tia Ay. HS theo dõi và vẽ. Bài 8: - Dựng đường thẳng d là trung trực của BC cắt Ay tại O. - Vẽ (O; OB) 4. Củng Cố - GV cho HS nhắc lại các tính chất đối xứng của đường tròn. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài 2. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T20.doc