Giáo án Hình học khối 9 - Kỳ II - Tiết 38: Luyện tập
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- AOT có gì đặc biệt ta có số đo của góc AOB là bao nhiêu số đo của cung lớn AB là bao nhiêu ?
Tuần 19 Tiết38 Ngày soạn Ngày dạy luyện tập A-Mục tiêu: - Củng cố lại các khái niệm về góc ở tâm , số đo cung . Biết cách vận dụng định lý để chứng minh và tính toán số đo của góc ở tâm và số đo cung . - Rèn kỹ năng tính số đo cung và so sánh các cung . B-Chuẩn bị Thày : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Giải bài tập trong Sgk - 69 lựa chọn bài tập để chữa . Thước kẻ , com pa . Trò : Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý về góc ở tâm và số đo cung . - Giải bài tập trong Sgk - 69 C-Tiến trình bài giảng: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 10’ Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1 Nêu cách xác định số đo của một cung . So sánh hai cung . Nếu C là một điểm thuộc cung AB thì ta có công thức nào ? Học sinh 2 - Giải bài tập 2 ( 69 - sgk ) II-Bài mới: - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? D AOT có gì đặc biệt đ ta có số đo của góc AOB là bao nhiêu đ số đo của cung lớn AB là bao nhiêu ? - GV ra bài tập 5 ( 69) gọi HS đọc đề bài vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 10’ - Có nhận xét gì về tứ giác AMBO đ tổng số đo hai góc AMB và AOB là bao nhiêu đ góc AOB = ? - Hãy tính góc AOB theo gợi ý trên . HS lên bảng trình bày , GV nhận xét và chữa bài . - Góc AOB là góc ở đâu đ có số đo bằng số đo của cung nào ? - Cung lớn tính như thế nào ? - GV ra tiếp bài tập 6 ( sgk - 69) gọi HS vẽ hình và ghi GT , KL ? - Theo em để tính góc AOB , cung AB ta dựa vào điều gì ? Hãy nêu phương hướng giải bài toán . 10’ - D ABC đều nội tiếp trong đường tròn (O) đOA , OB , OC có gì đặc biệt ? - Tính góc OAB và OBA rồi suy ra góc AOB . - Làm tương tự với những góc còn lại ta có điều gì ? Vậy góc tạo bởi hai bán kính có số đo là bao nhiêu ? - Hãy suy ra số đo của cung bị chắn . Học sinh Nêu cách xác định số đo của một cung . So sánh hai cung . Làm bài tập 2/69 II-Bài mới: Giải bài tập 4 Giải : Theo hình vẽ ta có : OA = OT và OA ^ OT đ D AOT là tam giác vuông cân tại A đ đ Vì góc AOB là góc ở tâm của (O) đ sđ đ sđ Giải bài tập 5 GT : Cho (O) ; ( MA , MB) ^ ( OA , OB ) KL : a) b) sđ ; sđ Giải : a) Theo gt có MA , MB là tiếp tuyến của (O) đ MA ^ OA ; MB ^ OB đ Tứ giác AMBO có : đ b) Vì góc AOB là góc ở tâm của (O) đ sđ đ sđ Giải bài tập 6 GT : D ABC đều nội tiếp trong (O) KL : a) b) sđ Giải : a) Theo gt ta có D ABC đều nội tiếp trong (O) đ OA = OB = OC AB = AC = BC đ D OAB = D OAC = D OBC đ Do D ABC đều nội tiếp trong (O) đ OA , OB , OC là phân giác của các góc A , B , C . Mà đ đ b) Theo tính chất góc ở tâm và số đo của cung tròn ta suy ra : sđ = sđ= sđ = 1200 5’ III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà a) Củng cố : Nêu định nghĩa gó ở tâm và số đo của cung . Nếu điểm C ẻ cung AB đ ta có công thức nào ? Giải bài tập 7 ( sgk - 69 ) - hình 8 ( sgk ) + số đo của các cung AM , BN , CP , DQ bằng nhau cùng có một số đo . + Các cung nhỏ bằng nhau là : + cung lớn BPCN bằng cung lớn PBNC ; cung lớn AQDN bằng cung lớn QAMD b) Hướng dẫn : Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý . Xem lại các bài tập đã chữa . Giải tiếp các bài tập còn lại trong Sgk - 69 , 70 ( BT 8 ; 9 ) BT 8 ( Dựa theo định nghĩa so sánh hai cung ) BT 9 ( áp dụng công thức cộng cung )
File đính kèm:
- 38.doc