Giáo án Hình học khối 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

-Ổn định lớp:

-Kiểm tra bài cũ:

+ Định nghĩa đa giác , đa giác lồi , đa giác đều.

+ Bài tập 2 sgk.

- Gọi hs nhận xét và sửa sai.

-Hs trả lời các câu hỏi.

-Bài tập 2.

a. Hình thoi.

b.Hình chữ nhật.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1886 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:14	Ngày soạn:
Tiết:27	Ngày dạy:
Bài dạy:§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
MỤC TIÊU:
	Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
	Hiểu rõ rằng : Để chứng minh các công thức tính diện tích trên, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
	Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải các bài toán.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Bảng phụ vẽ hình 121 (SGK) 
D
C
E
	HS : Giấy kẽ ô vuông
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ổn định-Kiểm tra bài cũ(5 phút)
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
+ Định nghĩa đa giác , đa giác lồi , đa giác đều.
+ Bài tập 2 sgk.
- Gọi hs nhận xét và sửa sai.
-Hs trả lời các câu hỏi.
-Bài tập 2.
a. Hình thoi.
b.Hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Khái niệm diện tích đa giác(10 phút)
GV: a. Nếu xem một ô vuông là một đơn vị diện tích, thì diện tích của các hình A và B là bao nhiêu đơn vị diện tích? Có kết luận gì khi so sánh diện tích hai hình?
 b.vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C? 
 c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình .
GV: Từ hoạt động trên rút ra nhận xét gì về:
 - Thế nào là diện tích của một đa giác?
 - Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực?
?
GV: Giới thiệu ba tính chất cơ bản của diện tích đa giác.
?1
a.Hình A có 9 ô vuông .Hình B có 9 ô vuông.
b.Hình D có diện tích 8 ô vuông.Hình c có diện tích 2 ô vuông.Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C.
c.Hình C có diện tích 2 ô vuông.Hình E có diện tích 8 ô vuông.Vậy diện tích hình C bằng ¼ diện tích hình E.
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
1/ Khái niệm diện tích đa giác
Chú ý:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó
- Mỗi đa giác có diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Tính chất diện tích đa giác 
* Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
* Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong trung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Nếu chọn hình vuông có cạnh baằng 1 (đơn vị dài) làm đơn vị đo diện tích thì diện tích tương ứng bằng 1 (đơn vị diện tích)
Ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE.
Hoạt động 3 : Công thức tính diện tích hình chữ nhật
(8 phút)
A
B
C
D
a
b
GV: Nếu hình chữ nhật trên có kích thước là 3 đơn vị dài và 2 đơn vị dài. Thì diện tích hình chữ nhật trên là gì? Vì sao? 
Tổng quát, nếu hình chữ nhật có hai kích thước là a. b. Diện tích hình chữ nhật là?
S= 3.2 =6 đơn vị
Diện tích hình chữ nhật bằng kích thước của nó:
S = a.b
2/công thức tính diện tích hình chữ nhật:
Diện tích hình chữ nhật bằng kích thước của nó:
S = a.b
(a, b có cùng đơn vị đo)
Hoạt động 4 : Công thức tính S hv, tg vuông(10 phút)
A
B
C
D
a
b
GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, hãy tìm công thức tính diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông, trên cơ sở mối liên hệ giữa hình chữa nhật với hình vuông, hình chữ nhật với tam giác vuông.
?3 : Ba tính chất của diện tích đa giác như đã vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam gíc vuông?
Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kệ bằng nhau
Suy ra S = a2 
Diện tích tam giác vuông bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
-Hai tam giác không có điểm trong chung tổng diện tích của hai tam giác đó bằng diện tích của hình chữ nhật.
Diện tích hình vuông:
S = a2 
Diện tích tam gíac vuông:
S = a.b
Hoạt động 5 : Củng cố-Luyện tập(10 phút)
Diện tích đa giác là gì?
Nêu nhân xét về số đo diện tích đa giác?
-Nêu ba tính chất của diện tích đa giác?
E
F
G
5cm
4cm
Nếu chiều dài tăng gấp đôi, chiều rộng hình chữ nhật không đổi diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
Nếu chiều dài và chiều rộng tăng gấp ba lần diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
Nếu chiều dài tăng gấp bốn và chiều rộng giảm gấp bốn lần thì diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
Bài tập: Cho cạnh huyền tam giác vuông bằng 5cm. Cạnh góc vuông thứ nhất bằng 4cm. Tìm diện tích tam giác vuông đó?
-Hs giải
Ta có: Scũ = a.b
 Smới = (2a).b
 2(a.b) = 2Scũ
Lý luận tương tự cho những câu sau.
Ta có:
EF2 = FG2 – FG2
 = 25 – 16
 EF2 = 9
Þ EF = 3 (3cm)
Vậy: SD EFG = (3.4):2
 = 6(cm2)
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà(1 phút)
-Học bài và hiểu được công thức tính diện tích đa giác, tam giác vuông,hình vuông
-Bài tập 7, 8 SGK Chuẩn bị trước bài trong tiết luyện tập.

File đính kèm:

  • docTiet-27R.DOC
Giáo án liên quan