Giáo án Hình học khối 6 - Chương I - Tiết 25: Đường tròn
GV vẽ hình và giới thiệu lần lượt về cung, dây, đường kính của đường tròn.
Để củng cố, GV vẽ hình khác và yêu cầu HS chỉ ra đâu là dây,
đâu là cung, đâu là đường kính.
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 §8. ĐƯỜNG TRÒN I. Mục Tiêu: - HS hiểu đường tròn, hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính. - Có kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường tròn, cung tròn. Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác vàđẹp. II. Chuẩn Bị: - GV, HS: SGK, thước thẳng, compa. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R và kí hiệu. GV vẽ các điểm M, N, P và yêu cầu HS cho biết điểm nào nằm trên, điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài đường tròn. GV giới thiệu tiếp thế nào là hình tròn. HS chú ý theo dõi. HS nhìn hình vẽ và đứng tại chỗ trả lời nhanh . HS theo dõi và nhắc lại khái niệm hình tròn. 1. Đường tròn và hình tròn: O R P N M O M Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O;R). Điểm M nằm trên đường tròn. Điểm N nằm trong đường tròn. Điểm P nằm ngoài đường tròn. Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình và giới thiệu lần lượt về cung, dây, đường kính của đường tròn. Để củng cố, GV vẽ hình khác và yêu cầu HS chỉ ra đâu là dây, đâu là cung, đâu là đường kính. Hoạt động 3: (10’) GV giới thiệu cách so sánh hai đoạn thẳng AB và MN như trong SGK. GV trình bày tiếp VD2 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS trả lời tại chỗ. HS chú ý theo dõi và lên bảng thực hiện lại. HS chú ý theo dõi. 2. Cung và dây cung: O B A C D - Hình vẽ trên ta có cung CD. - Đoạn thẳng CD gọi là dây cung. - Dây đi qua tâm gọi là đường kính. - Đường kính dài gấp đôi bán kính. 3. Một công dụng khác của compa: VD1: Cho hai đoạn thẳng AB và MN. Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng. VD2: (SGK) 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS làm bài tập 38 5. Dặn Dò: ( 2’) Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 39, 40, 42.
File đính kèm:
- HH6T25.doc