Giáo án Hình học khối 11 - Tiết 6L Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Chiếu bài tập yêu cầu các nhóm thảo luận & báo cáo

Ví dụ1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD với hai đường thẳng AB & CD cắt nhau. Gọi K là điểm nằm giữa S &A. Hãy tìm các giao tuyến của mp(KCD) với các mp: (ABCD), (SAB), (SBC), (SCD), (SDA).

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 11 - Tiết 6L Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiêt16: §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẨNG
A.Mục tiêu: Qua bài học học sinh cân:
1. Về kiến thức: Học sinh cần nắm:
+Điều kiện xác định mặt phẳng
+Định nghĩa hình chóp & hình tứ diện
+Thiết diện của hình chóp
2. Về kỹ năng: Biết tìm giao tuyến của hai mp & vẽ thiết diện(mặt cắt).
3. Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng,chính xác logic.
4. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc say mê trong học tập
B. Chuẩn bị: 
1. Chuẩn bị của thầy: 
+ Máy chiếu Projector & các thiết bị kèm theo.
+ Thiết kế bài giảng bằng Powerpoint
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Bài cũ: * Các tính chất thừa nhận của HHKG
 * PPháp tìm giao tuyến của hai mp
 * PPháp tìm giao điểm của đường thẳng &mp
+ Đồ dùng học tập: Các vật thể thường gặp trong đời sống
C. Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, đàm thoại, đan xen hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
Ghi bảng
+ Gọi một hs nhấn mạnh tính chất thừa nhận 2.
+ Chiếu lần lượt các hình vẽ:
+ HĐ1: Thiết lập điều kiện xác định mp.
+MP được xác định:
3 điểm không thẳng hàng: mp(ABC).
Mp(A, a).
2 đường thẳng cắt nhau: mp(a, b).
+ Dùng tính chất thừa nhận 2→HS thiết lập điều kiện xác định mp.
+ Chiếu các hình ảnh: kim tự tháp Ai cập,... → HS quan sát → hình thành khái niệm hình chóp.
+ Hình vẽ minh họa:
+Chiếu bài tập yêu cầu các nhóm thảo luận & báo cáo
Ví dụ1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD với hai đường thẳng AB & CD cắt nhau. Gọi K là điểm nằm giữa S &A. Hãy tìm các giao tuyến của mp(KCD) với các mp: (ABCD), (SAB), (SBC), (SCD), (SDA).
+HĐ2:Tiếp cận khái niệm hình chóp.
+HĐ3:Phân loạihình chóp
+HĐ4: thảo luận & báo cáo kết quả vd1
+ ĐN: Trong mpα cho đa giác A1A2.....An & S. Nối S với A1, A2,...,An
Hình gồm n tam giác SA1A2, SA2A3,..., SAnA1 & đa giác A1A2.....An gọi là hình chóp k.h:
 S.A1A2.....An
+S: đỉnh
+Mặt đáy: A1A2.....An
+Cạnh đáy: cạnh của mặt đáy
+Cạnhbên: SA1,SA2,...,SAn
+Mặt bên:SA1A2,...,SAnA1.
+Hình chóp có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác,...thì hình chóp đó được gọi là hình chóp tam giác, tứ giác, ngũ giác,...
+Đặc biệt:
*Hình chóp tam giác còn được gọi là hình tư diện
*Tứ diện đều: Có 6 cạnh bằng nhau & 4 mặt là 4 tam đều bằng nhau.
Ví dụ2: Cho hình chóp S.ABCD & C/ SC. Tìm thiết diện của chóp với mp(ABC/).
+HĐ5: Tiếp cận khái niệm mặt cắt (Thiết diện).
+(ABCD)(KCD) = CD
+(SAB)(KCD) = KF
+(SBC) (KCD) = CF
+(SCD)(KCD) = CD
+(SDA) (KCD) = DK
+Thiết diện:Thiết diện của hình (H) khi cắt bởi mp(P) là phần chung của mp(P) & hình (H).
Củng cố:
*Điều kiện xác định mp.
*ĐN hình chóp - thiết diện. 
*Bài tập về nhà:12, 13, 14, 15, 16 trang 51 SGK.

File đính kèm:

  • docHinh-BS2.doc