Giáo án Hình học 9 - Tuần 13 - Phạm Thị Lan
Tiết 26 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Ngày soạn:19/11/2006
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết các tiếp tuyến cảu đường tròn
Về kỹ năng: Học sinh biết vẽ tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm , vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn
Học sinh biết vận dung các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
Phát huy tư duy của học sinh thông qua các bài tập
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập;
- Thước thẳng, eke, compa
- Máy chiếu, giấy trong.
2/ Chuẩn bị của trò:
- Thước thẳng, eke, compa
- Bảng phụ nhóm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
Học sinh1: Nêu các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn?Viết hệ thức giữa khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ?
Gọi học sinh nhận xét kết quả bài làm của bạn trên bảng.
G- nhận xét bổ xung và cho điểm
Học sinh 2? Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta có những cách nào?
H trả lời hai dấu hiệu nhận biết như sgk
G- chiếu trên máy
G- các cách chứng minh đó gọi là dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ta cùng nhiên cứu tiết 26
G- chiếu đề bài lên màn hình
3- Bài mới:
Tuần 13 Tiết 25 : Vị TRí TƯƠNG Đối của đường thẳng và đường tròn Ngày soạn: I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến ,tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Về kỹ năng: Học sinh biết vận dung các kiến thức được học trong thời giờ để nhận biết được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Học sinh thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke, que thẳng 2/ Chuẩn bị của trò: - Thước thẳng, eke - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng H- trả lời G- nhận xét bổ sung và cho điểm G- vậy giữa đường thẳng và đường tròn có bao nhiêu vị trí tương đối? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi đó. 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung G- vẽ một đường tròn lên bảng, dùng que thẳng làm hình ảnh đường thẳng di chuyển cho học sinh thấy các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn G- yêu cầu học sinh làm ?1 G- căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng ? Các em hãy tham khảo SGK và cho biết khi nào đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau G- đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn (O) ? Hãy vẽ hình mô tả vị trí tương đối này? ? Nếu đường thẳng a cắt đường tròn (O) tính AH; HB theo R và OH ? So sánh OH và R ? Nếu OH càng tăng thì AB càng giảm đến khi AB = 0 hay A trùng B thì OH bằng bao nhiêu? ? Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O; R) có mấy điểm chung ? Khi nào nói đường thẳng a và đường tròn (O;R) tiếp xúc nhau? ? Lúc đó đường thẳng a gọi là gì? Điểm chung duy nhất gọi là gì? G- vẽ hình lên bảng Gọi C là tiếp điểm . Có nhận xét gì về vị trí của OC đối với đường thẳng a và độ dài OH H- trả lời G- hướng dẫn học sinh chứng minh nhận xét ?Giữa đường thẳng và đường tròn còn có vị trí nào khác ? ? So sánh OH và R? G- giới thiệu vào mục 2 G- đặt OH =d ta có kết luận G- yêu cầu học sinh đọc trong sgk ? Một học sinh lên bảng điền vào bảng phụ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d và R 1 2 3 G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 ?Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn(O)? Vì sao? H- trả lời ? Tính độ dài BC? H- trả lời G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 17 tr 109 sgk: G- yêu cầu học sinh làm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn 1- Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ?1 A O R B H a a/Đường thẳng và đường tròn cắt nhau a A B O b/ Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau Đường thẳng gọi là tiếp tuyến của đường tròn. Điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm. a C D O Định lý đường thẳng a là tiếp tuyến của (O); C là tiếp điểm a OC GT KL c/ Đường thẳng a và đường trònkhông có điểm chung đường thẳng và đường tròn không giao nhau OH > R a O H 2- Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ?3 Bài số 17 sgk tr 109: 4- Củng cố ?Các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn? Hệ thức tương ứng từng trường hợp đó? ? Tìm các hình ảnh thực tế về ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 18 - 20 trong sgk tr 110; 39 – 41 SBT tr 133 IV/Rút kinh nghiệm ---------------------------------------Tiết 26 : dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Ngày soạn:19/11/2006 I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết các tiếp tuyến cảu đường tròn Về kỹ năng: Học sinh biết vẽ tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm , vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn Học sinh biết vận dung các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh Phát huy tư duy của học sinh thông qua các bài tập II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke, compa - Máy chiếu, giấy trong. 2/ Chuẩn bị của trò: - Thước thẳng, eke, compa - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Nêu các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn?Viết hệ thức giữa khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ? Gọi học sinh nhận xét kết quả bài làm của bạn trên bảng. G- nhận xét bổ xung và cho điểm Học sinh 2? Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta có những cách nào? H trả lời hai dấu hiệu nhận biết như sgk G- chiếu trên máy G- các cách chứng minh đó gọi là dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ta cùng nhiên cứu tiết 26 G- chiếu đề bài lên màn hình 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung ? Cho (O; R) và một đường thẳng a. d là khoảng cách từ O đến a. Đường thẳng a tiếp tuyến của đường tròn khi nào? H- trả lời G- đưa bảng phụ có ghi bài toán Cho đường tròn (O; R), lấy điểm C thuộc (O; R). Qua C vẽ đường thẳng aOC. a có phải là tiếp tuyến của (O; R) không? H- trả lời G- Chúng ta cùng nhau thảo luận nhóm chứng minh bài toán thời gian thảo luận là 2 phút. G- yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn Qua kết quả bài toán, muốn chứng minh một đường thẳng là tiêp thuyến của đường tròn ta cần chứng minh điều gì? H- trả lời G- đó là nội dung định lý sgk G- ghi tóm tắt nội dung định lý Gọi học sinh đọc lại nội dung định lý G- yêu cầu học sinh làm bài tập ?1 theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn ? Còn có nhóm nào có cách khác ? G- nhận xét bổ sung Cho đường tròn (O; R), lấy điểm C thuộc (O; R). Muốn dựng tiếp tuyến của (O; R) tại C ta làm thế nào? H- trả lời Ta đã biết cách dựng tiếp tuyến đi qua một điểm trên đường tròn còn nếu điểm không nằm trên đường tròn muốn dựng tiếp tuyến qua điểm đó ta làm như thế nào ta cùng nghiên cứu phần 2 G- xét bài toán trong sgk G- đưa bảng phụ có ghi bài toán: O A B M G- vẽ hình tạm cho học sinh phân tích Phân tích: Giả sử qua A ta đã dựng được tiếp tuyến AB ( B là tiếp điểm). Muốn dựng được tiếp tiếp ta cần xác định điểm nào? H- (điểm B) G- gợi ý muốn xác định một điểm ta tìm giao của hai đường. Vậy B nằm trên đường nào? H- (B nằm trên (O)) ?Nếu AB là tiếp tuyến thì AB có tính chất gì? ?Em có nhận xét gì về ABO? ? Tam giác AOB vuông tại B thì B nằm trên đường nào? ? Nêu cách dựng tiếp tuyến AB? G- dựng hình 75 sgk Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng. G- yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Các nhóm báo cáo kết quả Đó là nội dung ?2 G- vẽ hình lên bảng G- chứng minh tương tự AC là tiếp tuyến của đường tròn G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 21 tr 111 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung 1- Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Cho (O; R), đường thẳng a. d à khoảng cách từ O đến a. Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O; R) khi a C O a và đường tròn(O; R) chỉ có 1 điểm chung hoặc d = R a C O Định lý : (sgk) KL a là tiếp tuyến của (O; R) C (O; R) GT aOC tại C B H A C B H A C ?1 Ta có BC AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn 2- áp dụng Qua điểm A nằm ngoài đường tròn(O), hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn Cách dựng: Dựng M là trung điểm của AO Dựng đường tròn có tâm M bán kính MO cắt (O) tại B và C Kẻ đường thẳng AB; AC ta được các tiếp tuyến cần dựng O A B M C ?2 A C B 5 3 Luyện tập Bài 21 sgk tr 111 Xét ABC có AB = 3; AC = 4; BC = 5 AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25 = 52 = BC2 Vậy ABC vuông tại A (Đl pitago đảo) AC AB tại A CA là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA) 4- Củng cố Qua bài này ta cần nhớ các kiến thức cơ bản nào? H- Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến - Cách dựng một tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm. 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 22; 23; 24 trong sgk tr 51; 42; 43; 44 SBT tr 134 Trò chơi ô chữ toán học IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- ---------------------------------------
File đính kèm:
- tuan 13.doc