Giáo án Hình học 9 - Tuần 11 - Phạm Thị Lan
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 6 sgk tr100
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 7 sgk tr100 và bài tập 5 SBT tr 128
Học sinh làm theo nhóm ( nửa lớp làm bài 7; nửa lớp làm bài 5)
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả có giải thích
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 8 sgk tr101
G- vẽ hình dựng tạm yêu cầu học sinh phân tích
?Muốn dựng được đường tròn cần biết thêm yếu tố nào?
? O là giao của những đường nào
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 6:
Cho ABC đều nội tiếp đường tròn tâm O. Hãy tính bán kính của đường tròn biết AB = 3 cm
G- yêu cầu các nhóm làm bài tập
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
G- thu hai bài của hai nhóm chữa hai cách khác nhau
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 12 sgk tr130
? vì sao AD là đường kính của (O)?
H- trả lời
G- ghi bảng
? Tính số đo góc ACD?
Học sinh trả lời miệng
G- ghi lên bảng
? Tính đường cao AH và bán kính của đường tròn (O)?
Học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
Tuần 11 Tiết 21 : Luyện tập Ngày soạn: I/ Mục tiêu: Học sinh được củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập - Thước thẳng, eke, compa 2/ Chuẩn bị của trò: - Thước thẳng, eke, compa III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này Học sinh2: Chữa bài tập 3b tr 100 sgk Học sinh khác nhận xét kết quả G- nhận xét và cho điểm G- Qua kết quả bài số 3 sgk tr 100 chúng ta cần ghi nhớ hai định lý đó (a và b) Cho học sinh đọc hai định lý 3-Bài mới Phương pháp Nội dung Gọi học sinh lên bảng làm Học sinh khác nhận xét kết quả G- nhận xét G đưa bảng phụ có ghi bài tập 6 sgk tr100 Học sinh đứng tại chỗ trả lời G đưa bảng phụ có ghi bài tập 7 sgk tr100 và bài tập 5 SBT tr 128 Học sinh làm theo nhóm ( nửa lớp làm bài 7; nửa lớp làm bài 5) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả có giải thích G đưa bảng phụ có ghi bài tập 8 sgk tr101 G- vẽ hình dựng tạm yêu cầu học sinh phân tích ?Muốn dựng được đường tròn cần biết thêm yếu tố nào? ? O là giao của những đường nào A O C x y B G đưa bảng phụ có ghi bài tập 6: Cho ABC đều nội tiếp đường tròn tâm O. Hãy tính bán kính của đường tròn biết AB = 3 cm G- yêu cầu các nhóm làm bài tập G- kiểm tra hoạt động của các nhóm G- thu hai bài của hai nhóm chữa hai cách khác nhau G đưa bảng phụ có ghi bài tập 12 sgk tr130 ? vì sao AD là đường kính của (O)? H- trả lời G- ghi bảng ? Tính số đo góc ACD? Học sinh trả lời miệng G- ghi lên bảng ? Tính đường cao AH và bán kính của đường tròn (O)? Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung Bài số 1 sgk tr 90: Ta có ABCD là hình chữ nhật nênAC cắt BD tại trung điểm O của mỗi đường OA = OB = OC = OD A, B, C , D (O; R) A O B C D AC = = 13 cm R = 6,5 cm Bài số 6 sgk tr 100: Hình 58 sgk có tâm đối xứng và có trục đối xứng Hình 59 sgk có trục đối xứng không có tâm đối xứng Bài số 7 sgk tr 100: Nối (1) với (4); (2) với (6); (3) với (5) Bài số 4: (Bài số 5 SBT tr 128) đúng ; b- sai ; c- sai Bài số 5: (Bài số 8 sgk tr 101) A B C x y Ta có OB = OC = R O thuộc trung trực của BC Mặt khác O thuộc Ay Vậy O là giao điểm của Ay với đường trung trực của BC Cách dựng: - Dựng đường trung trực d của BC - Giao của d và Ay là O - Dựng đường tròn (O; OB) à đường tròn cần dựng Bài số 6: Tam giác ABC đều nên Olà tâm đường tròn ngoại tiếp O là giao điểm các đường phân giác ; trung tuyến; đường cao; trung trực O thuộc đường cao AH Trong tam giác vuông AHC có AH = AC . sin600 = R = OA = AH = . = Cách 2: Ta có HC = Mà OH = HC . tg300 = OA = 2 . OH = Bài số 7: ( Bài 12 SBT tr 130) a/ Ta có ABC cân tại A. AH là đường cao A B H C D O AH là trung trực của BC hay AD là trung trực của BC mà OC = OB (= bán kính ) O AD AD là đường kính của (O) b/ ACD nội tiếp (O) đường kính AD ADC vuông tại C nên éACD = 900 c/ ta có BH = HC = = 6 (cm) Trong tam giác vuông AHC có AC2 = AH2+ HC2( Định lý pi tago) AH = AH = = 16 (cm) Trong tam giác vuông ACD có AC2 = AD . AH ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông) AD = = 25 (cm) Bán kính đường tròn tâm O là 12,5 cm 4- Củng cố ? Phát biểu định lý về sự xác định đường tròn? ? Nêu tính chất đối xứng của đường tròn? ?Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở đâu? ?Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính cảu đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác gì? 5- Hướng dẫn về nhà Ôn lại các định lý đã học Làm bài tập: 6; 8; 9 ; 11; 13 trong SBT tr 129; 130 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Tiết 22 : đường kính và dây của đường tròn Ngày soạn: I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm được đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn; nắm được hai định lý về đường kính vuông goc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây; đường kính vuông góc với dây Rèn kỹ năng lập mệnh đề đảo; kỹ năng suy luận lô gíc’ II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke; com pa 2/ Chuẩn bị của trò: - Thước thẳng, eke ; compa III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau: Tam giác vuông; tam giác nhọn; tam giác tù. Hỹa nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp ABC trong từng trường hợp đói với ABC ( Học sinh lên bảng thực hiện trên bảng phu có vẽ sẵn hình) Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- nêu vấn đề: Cho đường tròn tâm O bán kính R. Trong các dây của đường tròn, dây nào là dây lớn nhất? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu? Để trả lời được câu hỏi đó các em hãy so sánh độ dài của đường kính với các dây còn lại 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung G- yêu cầu học sinh đọc bài toán sgk tr 102 ? Đường kính có phải là dây của đường tròn không ? G- vây ta xét bài toán trong hai trường hợp: AB là đường kính và AB không là đường kính Học sinh suy nghĩ trả lời trong từng trường hợp G- giới thiệu định lý Học sinh đọc nội dung định lý G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 1 tr 104 sgk: ?Muốn chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường tròn ta làm thế nào? H- trả lời ?Để so sánh AB và HK ta hãy xét mối qua hệ giữa AB và HK trong một đường tròn? G- giới thiệu vào mục 2 G- đưa bảng phụ có ghi bài tập : Vẽ đường tròn (O; R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. Sô sánh độ dài IC và ID? Học sinh thực hiện ?Còn trường hợp nào khác của CD? ?Qua bài toán này em rút ra nhận xét gì? Đó là nội dung định lý2 G- gọi học sinh nội dung định lý2 ? Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? Vẽ hình minh hoạ? H- trả lời ? Em nào có ý kiến khác ? H- trả lời ? Vậy mệnh đề đảo của định lý này đúng hay sai? ? Mệnh đề đúng trong trường hợp nào? Đó là nội dung định lý 3 Gọi học sinh đọc nội dung định ý 3? Học sinh về nhà tự chứng minh G- yêu cầu học sinh là bài tập ?2 Học sinh đứng tại chỗ trả lời G- ghi lên bảng G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 11 tr 104 sgk: ? Em có nhận xét gì về tứ giác AHBK? ? Chứng minh CH = DK? G- yêu cầu học sinh làm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung O A B R 1/ So sánh độ dài của đường kính và dây Bài toán TH1: AB là đường kính ta có: AB = 2R TH1: AB không là đường kính Xét tam giác AOB ta có: O A B R AB < OA + OB = R + R = 2R ( bất đẳng thức tam giác ) AB 2R Định lý (sgk) Bài số 1 sgk tr 104 H C B K A I a/Gọi I là trung điểm của BC ta có BKH vuông tại K BKH nội tiếp đường tròn tâm I đường kính BC B; K; H; thuộc đường tròn tâm I đường kính BC Tương tự ta có B; H; C thuộc đường tròn tâm I đường kính BC Vậy bốn điểm B; K; H; C cùng thuộc đường tròn tâm I đường kính BC b/ Xét đường tròn tâm I ta có HK là dây không đi qua tâm I ; BC là đường kính của đường tròn KH < BC O A B R C D I 2- Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ? Xét OCD có OC = OD ( = R) OCD cân tại O Mà OI là đường cao nên Oi đồng thời là trung tuyến IC = ID TH: CD là đường kính thì hiển nhiên AB đi qua trung điểm của CD *Định lý 2: (sgk) *Định lý 3: ( sgk) O B A M ?2 Ta có AB không đi qua tâm MA = MB OM AB ( quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Xét tam giác vuông OAM có AM = ( đ/l Pitago) AM = = 12 (cm) AB = 2 . AM =24(cm) Luyện tập Bài số 11 sgk tr 104: C M D K H A O B Tứ AHKB là hình thangvì AH // BK do cùng vuông góc với HK Xét hình thang AHKB có OA = OB = R OM // AH // BK ( cùng HK) OM là đường trung bình của hình thang vậy MH = MK (1) Có OM CD MC = MD (2) (định lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Từ (1) và (2) MH –MC = MK – MD CH = DK 4- Củng cố Phát biểu định lý so sánh độ dài của đường kính và dây? Phát biểu định lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây? 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 10 trong sgk tr 104 ;16; 18; 19; 20; 21 trong SBT tr 131 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- ---------------------------------------
File đính kèm:
- tuan 11.doc