Giáo án Hinh học 9 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 9 - Tiết 20: Luyện tập

Bài 128:

a) 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì nó 3 và tổng đó lớn hơn 3.

b) 7.9.11 – 2.3.4.7 là hợp số vì nó 7 và hiệu đó lớn hơn 7.

c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì mỗi số hạng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2.

d) 16354 + 67541 tổng có chữ số tận cùng bằng 5 nên 5 và lớn hơn 5 nên nó là hợp số.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hinh học 9 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 9 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 12/10/2014
Ngày dạy : 14/10/2014
Tuần: 9
Tiết: 26
LUYỆN TẬP §14
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.
 	2. Kĩ năng : - Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.
 	3. Thái độ : - Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, làm bài tập.
- GV: Hệ thống bài tập.
III. Phương Pháp Dạy Học: 
	- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy: 
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
 6A2 :...............................................................................................	
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Cho VD. Làm bài tập 117.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
 Tổng số nào?
 Tương tự như vậy, GV cho HS thảo luận và trả lời.
à Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: (12’)
 GV cho HS tra bảng số nguyên tố rồi trả lời.
 GV cho HS thảo luận tìm ra câu trả lời.
 Tổng 3
 HS thảo luận theo nhóm. Sau đó, đại diện theo nhóm trả lời và giải thích rõ.
 HS tra bảng.
 HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
Bài 128: 
a) 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì nó 3 và tổng đó lớn hơn 3.
b) 7.9.11 – 2.3.4.7 là hợp số vì nó 7 và hiệu đó lớn hơn 7.
c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì mỗi số hạng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2.
d) 16354 + 67541 tổng có chữ số tận cùng bằng 5 nên 5 và lớn hơn 5 nên nó là hợp số.
Bài 120: 5* ; 	9*
Ta có các số nguyên tố khi thay * là:
	53; 	59; 	97
Bài 121:
a) Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. 
Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
 GV hướng dẫn HS chia ra các trường hợp với các giá trị của k.
 GV cử 4 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK và cho HS trong lớp trả lời.
à Nhận xét.
 HS thảo luận theo nhóm đôi bạn và trả lời.
Với k 2 thì 3.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 3. 
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
b) Với k = 0 thì 7.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. 
Với k = 1 thì 7.k = 7 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 7.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 7. 
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
Bài 122:
	a) Đ	b) S	
	c) S	d) S
 4. Củng Cố: (12’) GV giải thích bài toán Bài 123: rồi giao nhiệm vụ cho từng em suy nghĩ và lên bảng điền vào trống, các em khác làm và theo dõi, nhận xét các bạn trên bảng có điền đúng hay không.
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7;11
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản khi làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
- GV HD HS làm bài 124.
- Xem trước bài 15. 
 6. Rút Kinh Nghiệm : 	

File đính kèm:

  • docTUAN 9 T 2620142015.doc