Giáo án Hình học 9 - Tiết 36, Bài 1: Góc ở tâm. Số đo cung - Nguyễn Văn Tý
Hoạt động 1: (15)
GV vẽ hình và cho HS quan sát góc AOB.
Góc AOB được gọi là góc ở tâm. Vậy thế nào được gọi là góc ở tâm?
GV chốt lại như thế nào gọi là góc ở tâm.
GV giới thiệu cung nhỏ, cung lớn cung bị chắn và góc chắn cung.
GV vẽ hình tròn biểu thị chiếc đồng hồ và cho HS làm bài tập 1 SGK.
Ngày Soạn: 13/ 01 /2016 Ngày Dạy: 15/ 01 /2016 Tuần: 20 Tiết: 36 CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN §1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung 2.Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giài toán 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 9A2 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV vẽ hình và cho HS quan sát góc AOB. Góc AOB được gọi là góc ở tâm. Vậy thế nào được gọi là góc ở tâm? GV chốt lại như thế nào gọi là góc ở tâm. GV giới thiệu cung nhỏ, cung lớn cung bị chắn và góc chắn cung. GV vẽ hình tròn biểu thị chiếc đồng hồ và cho HS làm bài tập 1 SGK. HS vẽ hình và quan sát góc AOB. HS trả lời. HS chú ý và nhắc lại HS chú ý theo dõi. HS làmbài tập 1. 1. Góc ở tâm: m n B A O O D C Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn gọi là góc ở tâm. : Cung nhỏ : Cung lớn là cung bị chắn bởi và chắn cung nhỏ . Bài 1: a) 900 b) 1500 c) 1800 d) 00 e) 1200 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV cho HS đọc phần định nghĩa trong SGK. GV trình bày VD như trong SGK cho HS hiểu cách tính số đo cung lớn, cung nhỏ như thế nào. Hoạt động 3: (8’) GV vẽ hai cung AB và AC lên cùng một đường tròn. GV giới thiệu cách so sánh hai cung. Hoạt động 4: (7’) GV vẽ hình với điểm C nằm trên cung lớn và cung nhỏ AB. GV hướng dẫn cho HS hiểu định lý thông qua việc cộng số đo hai góc ở tâm. HS đọc định nghĩa. HS chú ý theo dõi. HS chú ý và vẽ hình. HS chú ý theo dõi. HS vẽ hình và chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi và phát biểu định lý như trong SGK 2. Số đo cung: - Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. - Số đo của cung lớn bằng 3600 trừ số đo của cung nhỏ. - Số đo của nửa đường tròn bằng 1800. B A O m n VD: Ta có: 3. So sánh hai cung: - Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. - Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. 4. Khi nào thì ? C A O B Định lý: Nếu điểm C nằm trên cung AB thì: 4. Củng Cố: (3’) - GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học. 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 4, 5, 6. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ..............
File đính kèm:
- Tuan_20_T36.doc