Giáo án Hình học 9 - Tiết 15: Ôn tập chương I
Hoạt động 3: (13’)
GV: Tam giác ABH là tam giác gì?
GV: Tính cạnh HA =?
GV: HB = 20 cm thì cạnh AB và AC cạnh nào lớn hơn?
GV: Áp dụng định lý Pitago để tính AC.
GV: Cho HS làm tương tự cho trường hợp HB> HC
Tuần: 8 Tiết: 15 Ngày soạn: 07 / 10 / 2014 Ngày dạy: 10 / 10 / 2014 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS được hệ thống hoá các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc góc trong tam giác vuông. - Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào các bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, êke - HS: SGK, thước thẳng, các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5:..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - HS trả lời 4 câu hỏi trong SGK. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV: Vẽ hình và giới thiệu bài toán. GV: Cho HS làm việc cá nhân GV: Yêu cầu HS trình bày tan = ? GV: Nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: (13’) GVHD: Áp dụng định lý Pitago đảo để chứng minh. GV: cho HS nhắc lại định lý trên. GV: Yêu cầu HS lên bảng chứng minh tam giác ABC vuông HS: Chú ý, vẽ hình HS: Trình bày HS: Chú ý HS: Chú ý 1HS nhắc lại định lý Pitago đảo Một HS lên bảng tính, các em khác tính ở dưới lớp 19 28 Bài 35: Ta có: Bài 37: , AB= 6; AC = 4,5; BC =7,5 a) Ta có: BC2 = 7,52 = 56,25 AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 Suy ra: BC2 = AB2 + AC2 Vậy: vuông tại A. b) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A B C H GHI BẢNG GV: Cho HS thảo luận. Nhóm câu b GV: Nhận xét, chốt ý Hoạt động 3: (13’) GV: Tam giác ABH là tam giác gì? GV: Tính cạnh HA =? GV: HB = 20 cm thì cạnh AB và AC cạnh nào lớn hơn? GV: Áp dụng định lý Pitago để tính AC. GV: Cho HS làm tương tự cho trường hợp HB> HC GV: Nhận xét, chốt ý HS: Thảo luận nhóm bàn HS: Chú ý HS: ABH vuông cân tại H HA = HB =20cm Hoặc HA = 21 cm. HS: Trả lời AC hơn. HS: Làm vào vở. HS: Chú ý Ta có: Ta lại có: AC.AB = AH.BC AH = (AC.AB) : BC = (4,5.6) : 7,5 = 3,6 cm Bài 36: 21 20 450 20 21 450 A A B C H H B C rABH vuông cân tại H nên: AH = HB Nếu HB = 20 cm thì AH = 20 cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AC. AC = AC = cm Nếu HB = 21 cm thì AH = 21 cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AB. AB = AB = cm 4. Củng Cố - GV cũng cố lại các kiến thức liên quan trong lúc ôn tập 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập38, 39, 40 (sgk), tiết sau luyện tập tiếp theo. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 8 Tiet 15 HH9.doc