Giáo án Hình học 9 - THCS Suối Dây - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tt)

@ Hoạt động 1: Ví dụ 3 (20 phút)

GV : Đưa ví dụ lên bảng phụ

 Hai đội công nhân cùng thi công một con đường trong 24 ngày thì xong . Hỏi mỗi đội làm riêng trong bao nhiêu ngày thì xong, biết rằng năng suất đội A trong một ngày gấp rưỡi đội B

 HS:Đọc đề bài.

GV: Bài toán này có những đại lượng nào?

HS:Thời gian hoàn thành công việc của 2 đội , và của riêng từng đội

 

doc6 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - THCS Suối Dây - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20-Tiết 41
GIẢI B ÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH(TT)
Ngày dạy: 30.12.2013
1. MỤC TIÊU:
* Hoạt động 1:
1.1.Kiến thức: 
 HS nắm được cách giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình dạng công việc làm chung, làm riêng, năng suất.
1.2.Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng suy luận, tính toán, trình bày lời giải.
1.3.Thái độ: 
 Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức lập luận có căn cứ.
* Hoạt động 2:
1.1.Kiến thức: 
 Củng cố cách xác định mối liên hệ giữa các đại lượng để lập phương trình.
1.2.Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng suy luận, tính toán, trình bày lời giải.
1.3.Thái độ: 
 Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức lập luận có căn cứ.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán làm chung, làm riêng.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu 
3.2.Học sinh :- Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 - Làm các bài tập đã dặn ở tiết trước 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức. Kiểm diện: 1 phút
 9A2 .................................................................
	 9A3 ..................................................................
 4.2. Kiểm tra miệng: 5 phút
 GV:Gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài tập 29/ SGK 22:
 Bài 29/ 22 SGK:
 Gọi số quả quýt là x ( quả)
 số quả cam là y ( quả)
 ĐK: x, y N
 Ta có:
 x = 10
 y = 7
 x+ y = 17
 3x+ 10y = 100 
 Vậy có 10 quả quýt, 7 quả cam.
 GV:Kiểm tra vở bài tập của HS. Nhận xét chung , chấm điểm 
 4.3. Tiến trình bài học: 35 phút
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@ Hoạt động 1: Ví dụ 3 (20 phút)
GV : Đưa ví dụ lên bảng phụ
 Hai đội công nhân cùng thi công một con đường trong 24 ngày thì xong . Hỏi mỗi đội làm riêng trong bao nhiêu ngày thì xong, biết rằng năng suất đội A trong một ngày gấp rưỡi đội B 
 HS:Đọc đề bài.
GV: Bài toán này có những đại lượng nào? 
HS:Thời gian hoàn thành công việc của 2 đội , và của riêng từng đội 
 Năng suất làm trong 1 ngày của 2 đội và của riêng từng đội 
GV: Cho HS lên điền bảng.
GV: Năng suất của đội A làm trong một ngày như thế nào với năng suất của đội B
HS: Gấp rưỡi 
GV: GV: Hãy viết PT biểu thị giả thiết này 
HS: ( 1)
GV: Trong một ngày cả hai đội làm được bao nhiêu phần công việc .
HS: 
GV: Hãy viết PT biểu thị giả thiết này 
HS: ( cv ) (2)
GV: Để tìm x và y thỏa mãn 2 phương trình trên ta giải hệ PT nào HS: 
GV: ta giải hệ phương trình bằng phương pháp nào 
HS: Đặt ẩn phụ 
GV: Yêu cầu HS tự làm trong 5 phút 
HS: ..
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải 
HS: .
GV: Cho học sinh đọc ?7/tr23/sgk
GV: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trong 5 phút 
HS: Thảo luận nhóm 
GV: Đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
GV: Ta có năng suất mỗi ngày nhân với số ngày hoàn thanh công việc bằng bao nhiêu 
HS 1 
GV: Vậy để tìm ra số ngày hoàn thành công việc ở mỗi đội ta làm thế nào 
HS: Lấy 1 chia cho năng suất mỗi ngày 
@ Hoạt động 2: Bài tập (15phút)
GV: Cho HS đọc đề 
HS: Đọc đề
GV: Hãy tóm tắt đề bài
HS: Bài 32/ 23 SGK:
2 vòi (h) đầy bể.
vòi I ( 9 h) + Vòi II( h) đầy bể.
nếu mở vòi 2 sau bao lâu đầy bể?
GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích các đại lượng 
HS:
GV: Yêu cầu HS tự giải trong 5 phút , sau đó yêu cầu HS lên bảng giải 
 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
 I. Ví dụ 3: (dạng toán làm chung làm riêng)
Thời gian HTCV
Năng suất 1 ngày
Hai đội
24 ngày
 ( cv)
Đội A
x ngày
(cv)
Đội B
y ngày
 (cv)
Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày)
Thời gian để đội B hoàn thành công việc là y(ngày)
ĐK: x,y> 24
Trong 1 ngày đội A làm được (công việc)
Trong 1 ngày đội B làm được (công việc)
Năng suất đội A trong 1 ngày gấp rưỡi đội B ta có:
 (1)
Một ngày cả hai đội làm được:
 (cv) (2)
ta có hệ phương trình:
 (I) 
Đặt u = ; v = . Hệ phương trình ( I ) trở thành 
Trừ 2 vế của hệ phương trình ta có 
2,5 v = - 
Thay vào ta có u = 
Vậy (TMĐK)
 (TMĐK)
Vậy đội A làm riêng HTCV trong 40 ngày
 Đội B làm riêng hoàn thành công việc trong 60 ngày.
?7/tr23/sgk 
 Gọi x là số phần công việc làm trong một ngày của đội A , y là số phần công việc làm trong một ngày của đội B ( x , y > 0)
 Năng suất đội A trong 1 ngày gấp rưỡi đội B ta có: x = 1,5y ( 1 )
 Trong một ngày cả hai đội làm được 
 x + y = (2)
Ta có hệ phương trình 
Trừ 2 vế của hệ phương trình ta được 
 - 2,5y = y = 
Thay vào ta có x = 
Vậy số ngày để đội A hoàn thành công việc là 
 1 : = 60 ( ngày )
Số ngày đội B hoàn thành công việc là 
 1 : = 40 ( ngày )
II. Bài tập
Bài 32/ 23 SGK ( dạng toán 2 vòi nước chảy )
Tóm tắt
thời gian chảy đầy bể
Năng suất chảy 1 giờ
Hai vòi
(h)
( bể)
Vòi I
x (h)
( bể)
Vòi II
y (h)
( bể)
Giải
 Gọi x, y lần lượt là thời gian vòi 1, vòi 2 chảy đầy bể.
 ĐK: x, y >
 Trong một giờ vòi 1 chảy được là ; trong một giờ vòi 2 chảy được là trong 1 giờ 2 vòi chảy được là : (1)
Sau khi vòi 1 chảy được 9 giờ thì vòi 2 bắt đầu chảy tiếp trong giờ thì đầy bể nên ta có phương trình 
 (2)
 Theo đề bài ta có hệ phương trình:
 (1)
 (2)
 Đặt u = ; v =
 Hệ phương trình ( I ) trở thành 
Trừ hai vế của hệ phương trình ta được 
 - 9u= u = thay vào ( 1) ta có v = 
 Thay vào ta có x = 12 , y = 8 ( TMĐK)
 Vậy vòi thứ nhất chảy trong 12 giờ thì đầy bể , vòi thứ 2 chảy trong 8 giờ thì đầy bể 
4.4. Tổng kết:2 phút
GV nhấn mạnh lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: dạng toán làm chung làm riêng.
HS nhắc lại.
4.5. Hướng dẫn học tập:2 phút
 a) Đối với bài học ở tiết này:
Lý thuyết : Nắm vững cách phân tích và cách trình bày bài giải
Bài tập: 31; 33; 33; 34/ 23-24 SGK
 b) Đối với bài học ở tiết sau: 
Chuẩn bị tiết sau “Luyện Tập”.
Mang theo máy tính bỏ túi
5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • doct41_ds_9.doc
Giáo án liên quan