Giáo án Hình học 9 - THCS Suối Dây - Tiết 29: Luyện tập
Bài 31 SGK/116:
GV cho HS họat động theo nhóm.
GV có thể gợi ý (đối với lớp yếu).
Tìm các cặp đọan thẳng bằng nhau trên hình?
Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Tuần 16 Tiết 29 Ngày dạy: 5.12.2013 LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: * Hoạt động 1: 1.1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; đường tròn nội tiếp tam giác. 1.2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh đẳng thức 1.3.Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình, ý thức lập luận có căn cứ. * Hoạt động 2: 1.1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; đường tròn nội tiếp tam giác. 1.2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh sự vuông góc, song song, bằng nhau. 1.3.Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình, ý thức lập luận có căn cứ. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Chứng minh đẳng thức Bài toán tổng hợp 3. CHUẨN BỊ: a)GV: Êke, compa, thước thẳng. b)HS: Bảng nhóm, dụng cụ học tập. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút) 9A1 : 9A2 : .. 9A3:. 4.2. Kiểm tra miệng: (Trong mục 4.3) 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: (25 phút) O A B M C D y x Bài 30 SGK/115 HS1: Làm bài 30 SGK/115 GV kiểm tra vở bài tập của HS. cả lớp nhận xét bài làm của 2 HS trên bảng GV chốt lại vấn đề-Chấm điểm. Bài 31 SGK/116: GV cho HS họat động theo nhóm. GV có thể gợi ý (đối với lớp yếu). Tìm các cặp đọan thẳng bằng nhau trên hình? Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày. * Hoạt động 1: (15 phút) HS: Làm bài 26 SGK/115 A C H O D B GV: Gọi mỗi HS trình bày một câu HS: Nhận xét GV: Chốt kết quả. Cho điểm. Bài 32 SGK/116: (Chỉ thực hiện ở lớp 9A3) GV đưa ra bài 32. GV: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều nằm ở vị trí nào? -Nêu công thức tính SABC? A B D C O Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. GV: Chốt lại. GV: Em có nhận xét gì về tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều? Dạng 1: Chứng minh đẳng thức 1/ Bài 30 SGK/115. a/ Ta có: 2 tiếp tuyến cắt nhau OC là phân giác của AOM OD là phân giác của MOB Mà AOM kề bù với BOM OC OD hay COD = 900 2 tiếp tuyến cắt nhau b/ Ta có: CD = CM + MD mà : CM = CA DM = DB Nên CD = AC + BD c/ Xét r vuông COD có: OMCD (vì CD là tiếp tuyến ) OM2 = MC.MD hay R2 = AC.BD (không đổi) 2/ Bài 31 SGK/116: A F C E B D O a/ Ta có: AD = AF ; BD = BF ; CE = CF (hai tiếp tuyến cắt nhau). Vậy AB + AC – BC. = AD+ DB+AF+FC –BE EC. = AD+DB+AD+FC-BD-Fc = 2 AD. b/ Các hệ thức tương tự như câu a. 2BE = BA+BC-AC 2CF = CA+CB-AB. Dạng 2: Bài toán tổng hợp 1/ Bài 26a,b SGK/ 115: a/ Ta có: OB = OC (bán kính). AB = AC (2 tiếp tuyến cắt nhau). OA là đường trung trực của BC. OA BC tại H và HB = HC b/ Ta có: BC OA ( cmt). rDBC nội tiếp (O;) (gt). DBBC DB// OA ( cùng vuông góc với BC). Bài 32 SGK/116: OD = 1cm AD = 3cm. (tính chất trung tuyến). xét r vuông ADC có C = 600 DC = AD.cotg600 =3. (cm) BC = 2DC = 2 (cm) SABC = (cm2) chọn câu D. III/ Bài học kinh nghiệm: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều là giao điểm của 3 đường phân giác,3 đường trung tuyến đường cao, 3 đường trung trực. 4.4. Tổng kết ( 2 phút) Cho HS nhắc lại bài học kinh nghiệm. 4.5. Hướng dẫn học tập ( 3 phút) a)Đ/v bài học ở tiết này: Xem lại các bài tập đã giải. Làm thêm bài tập: 54, 55, 56 SBT/ 135. b)Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ôn cách xác định đường tròn Tính chất đối xứng của đường tròn 5. PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- t_29_hh_9.doc