Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai.

2. Kỹ năng: HS biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3. Thái độ :Trung thực, hợp tác trong học tập, yêu thích bộ môn.

B. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: bảng phụ có ghi các bài tập.

2. Học sinh: ôn lại định nghĩa căn bậc hai số học ở bài 1.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Bài cũ::

HS : Với giá trị nào của x thì căn thức có nghĩa?

2. Bài mới :

 

doc153 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ? 
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ? 
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ? 5 ( sgk ) 
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
2. Áp dụng:
?4( sgk) 
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau . 
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : 
(III) Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y) = . 
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau 
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV) Û 
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được (IV) (IV)Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nh (x ; y ) = ( 4 ; - 1)
?5 ( sgk ) Ta có : (IV) 
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk ) 
_ Nhân hai vế của mỗi pt với hệ số thích hợp cho hệ số một ẩn nào đo bằng nhau hoặc đối nhau.
 _áp dụng quy tắc cộngđại số để được hêp phương trình mới trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (PT một ẩn )
 -Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho
4. Củng cố: Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . 
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . 
4. Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp . 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:04/01/2019
Ngày dạy:08/01/2019
	Tiết 47:	ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất .
2. Kỹ năng: Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . 
4. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ tóm tắt các công thức khai phương , biến đổi đơn giản căn bậc hai . 
2. Học sinh: - Ôn tập lại các kiến thức của chương I và phần hàm số bậc nhất . 
- Giải lại một số bài tập phần ôn tập chương I và đồ thị hàm số bậc nhất 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 
1Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
Hoạt động 2: 
 - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ? 
- Hãy tìm cách biến đổi VT ® VP và kết luận . 
- HD : phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử , rút gọn , quy đồng sau đó biến đổi biểu thức . 
- GV gọi HS chứng minh theo hướng dẫn .
- Nêu cách biến đổi phần (d) . Theo em ta làm thế nào ? Tử và mẫu có thể rút gọn được không ? 
- HS làm bài sau đó lên bảng trình bày . 
1 : Ôn tập lý thuyết
Học sinh - Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
học sinh nêu lại các công thức đẫ học 
I./ Các công thức biến đổi căn thức .
(sgk - 49 ) 
II./ Các kiến thức về hàm số bậc nhất 
Bài tập luyện tập
Bài tập 75 ( sgk - 40 ) Chứng minh
b) 
Ta có : VT = = 
Vậy VT = VP ( đcpcm) 
d) với a ³ 0 và 
VT
 = 1 - a . Vậy VT = VP ( đcpcm) 
4. Củng cố :Nêu lại các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai . Điều kiện tồn tại căn thức . 
Khi nào hai đường thẳng song song với nhau , cắt nhau . Viết các hệ thức liên hệ 
4. Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập kỹ lại các kiến thức đã học , nắm chắc các công thức biến đổi căn thức bậc hai . 
Nắm chắc các khái niệm về hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , điều kiện hai đường thẳng song song , cắt nhau .
 Xem lại các bài đã chữa , giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương I và II trong SGK , SBT . 
HD Xem hướng dẫn giải trong SBT 
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:04/01/2019
Ngày dạy:08/01/2019
	Tiết 48:	ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất .
2. Kỹ năng: Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . 
4. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ tóm tắt các công thức khai phương , biến đổi đơn giản căn bậc hai . 
2. Học sinh: - Ôn tập lại các kiến thức của chương I và phần hàm số bậc nhất . 
- Giải lại một số bài tập phần ôn tập chương I và đồ thị hàm số bậc nhất 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV ra tiếp bài tập 45 ( SBT - 60 ) củng cố cho HS các kiến thức về hàm số bậc nhất . 
- Đồ thị hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm ® ta có toạ độ điểm đó thoả mãn điều kiện gì ? vậy để giải bài toán trên ta làm như thế nào ? 
- Tương tự đối với phần (b) ta có cách giải như thế nào ? Hãy trình bày lời giải của em ? 
- Đường thẳng cắt trục tung , trục hoành thì toạ độ các điểm như thế nào ? Hãy viết toạ độ các điểm đó rồi thay vào (1) để tìm m và n ? 
- HS làm bài GV chữa và chốt cách làm . 
- Khi nào hai đường thẳng cắt nhau , song son với nhau . Hãy viết các hệ thức liên hệ trong từng trường hợp . 
- Vận dụng các hệ thức đó vào giải bài toán trên .
- GV cho HS lên bảng làm bài . Các HS khác nhận xét và nêu lại cách làm bài . 
- Khi nào hai đường thẳng trùng nhau . Viết điều kiện rồi áp dụng vào làm bài . 
- HS làm bài GV nhận xét .
Bài tập 45 ( SBT - 62 ) 
Cho đường thẳng y = ( m - 2)x + n ( m ¹ 2 ) (1) (d)
a) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A ( -1 ; 2 ) ® thay toạ độ của điểm A vào (1) ta có : 
Û 2= (m - 2).(-1) + n Û - m + n = 0 Û m = n ( 2) 
Vì đường thẳng (d) đi qua điểm B ( 4 ; - 4) ® thay toạ độ điểm B vào (1) ta có :
Û - 4 = ( m - 2) . 4 + n Û 4m + n = 2 (4) 
Thay (2) vào (4) ta có : (4) Û 4m + m = 2 ® m = 0,5 
Vậy với m=n= 0,5 thì (d) đi qua Avà B có toạ độ như trên 
b) Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ® với x = 0 ; y = thay vào (1) ta có : (1)Û 
Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là ® với x = ; y = 0 thay vào (1) ta có :(1)Û 0 = 
Û 
® m = .Vậy với m = thoả mãn đề bài 
c) Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng - 2y + x- 4 = 0 hay y = ® ta phải có: ( m - 2 ) ¹ ® m ¹ 
Vậy với m ¹ ; n Î R thì (d) cắt đường thẳng - 2y + x - 4 = 0 . 
d) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng 4x + 2y = 1 hay song song với đường thẳng : ta phải có : ( m - 2 ) = ® m = thì (d) song song với 4x + 2y = 1 . 
e) Để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 4 = 0 hay y = 2x - 4 ® ta phải có : 
( m - 2) = 2 và n = - 4 ® m = 4 và n = - 4 . 
Vậy với m = 4 và n = - 4 thì (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 4 = 0 .
4. Củng cố :Nêu lại các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai . Điều kiện tồn tại căn thức . 
 Hướng dẫn Giải bài tập 100 ( SBT - 19 ) (a ) ; (c) -. 
Khi nào hai đường thẳng song song với nhau , cắt nhau . Viết các hệ thức liên hệ 
4. Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập kỹ lại các kiến thức đã học , nắm chắc các công thức biến đổi căn thức bậc hai . 
Nắm chắc các khái niệm về hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , điều kiện hai đường thẳng song song , cắt nhau .
 Xem lại các bài đã chữa , giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương I và II trong SGK , SBT . 
HD Xem hướng dẫn giải trong SBT 
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn 14/ 01/ 2015	 
Tiết 48 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo 
4. Thái độ: Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:1. Giáo viên: -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Giải bài tập trong SGK - 15 . Lựa chọn bài tập để chữa . 
2. Học sinh:- Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, học thuộc quy tắc thế và cách biến đổi .
- Giải các bài tập trong SGK - 15 . 
C-Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Bài cũ:
1Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằngphương pháp thế . 
Giải bài tập 12 b
4. Bài mới::
HĐ CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG 
Hoạt động 2
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ? 
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới . 
- Hãy giải hệ phương trình trên . 
- HS làm bài .
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại 
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . 
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ? 
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ 
1. Giáo viên: gọi HS nhận xét,chữa bài
Học sinh 
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Luyện tập
1 : Giải bài tập 14 a) ÛÛ Û 
hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 7 ; 5)
b)Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x ; y) = ( 4 ; 1,5)
Giải bài tập 15
Với a = -1 ta có hệ phương trình : 
Ta có phương trình (4) vô nghiệm ® Hệ phương trình đã cho vô nghiệm . 
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình : 
. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/4)
Bài tập 16:
HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng
4. Củng cố kiến thức:
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm ) 
5. Hướng dẫn về nhà 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . hướng dẫn giải bài tập 18 ; 19 
 ( BTVN 15 ( c) ;18 ; BT 19 ) 
 Ngày soạn: 14/01/2015	Tiết49: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số . 
4. Thái độ: Chú ý, tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Giải các bài tập phần luyện tập trong SGK - 19 , lựa chọn bài tập để chữa . 
2. Học sinh:
- Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
4. Bài mới::
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
- GV ra bài tập 22 ( sgk -19 ) gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm . 
- Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ? 
- HS lên bảng làm bài . 
- Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .
- Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (4) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (4)
- Nêu phương hướng gải bài tập 24 . 
- Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ? 
- Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát . 
- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý ) 
- GV nhận xét và chữa bài làm của HS sau đó chốt lại vấn đề của bài toán . 
- Nếu hệ phương trình chưa ở dạng tổng quát ® phải biến đổi đưa về dạng tổng quát mới tiếp tục giải hệ phương trình .
GV hướng dẫn Hs giải bài tập 26
 Gv yêu cầu học sinh giải hệ phương trình tìm a, b và trả lời
Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm theo HD của bài . 
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? 
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y . 
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài . 
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . 
Hoạt động 2: Kiểm tra 14 phút
1.Giải hệ phương trình bằng 2 cách
x+2y=- 4
4x-4y=18
 2x+ y = -1
 4x-4y=-17
Luyện tập
Một HS trả lời
Giải bài tập 22
Vậy hệ phương trình có nghiệm là 
( x ; y) = ( )
Û 
Phương trình (4) có vô số nghiệm ® hệ phương trình có vô số nghiệm . 
Giải bài tập 24
) 
Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y) = ( )
b) 
Û Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là 
( x ; y ) = ( -1 ; -4 )
Giải bài tập 26
 Điểm A(2:-2) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có -2 = a.2+b (1)
Điểm B(-1:4) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có 4 = a.(-1) +b (2)
 Từ (1) (2) ta có hệ phương trình:
Giải bài tập 27
) đặt u = ® hệ đã cho trở thành : 
Û 
Thay vào đặt ta có : 
Giải hệ phương trình
4. Củng cố kiến thức:
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng ( nêu các bước làm ) 
5. Hướng dẫn về nhà: 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
	 	Ngày soạn:11/01/2019
Ngày dạy:15/01/2019
	Tiết 41:	 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
4. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
2. Học sinh: Ôn lại giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
2. Bài mới::
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy nêu cách chọn ẩn của em và điều kiện của ẩn đó . 
- Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y ® ta có điều kiện như thế nào ? 
- Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng các chữ số . 
- Theo bài ra ta lập được các phương trình nào ? từ đó ta có hệ phương trình nào ? 
- Thực hiện ? 2 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên tìm x , y và trả lời . 
- GV cho HS giải sau đó đưa ra đáp án để HS đối chiếu .
- GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó . 
Hoạt động 4: (15 phút) 
- Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ . 
- Thời gian mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ? 
- Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn . 
- Thực hiện ? 4 ; ? 4 ? 5 ( sgk ) để giải bài toán trên . 
- GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm . 
- GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu . 
- Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên . 
- GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) . 
1. Ví dụ 1: 
? 1 ( sgk ) 
B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn 
B4 : lập phương trình , giải phương trình , đối chiếu điều kiện và trả lời 
Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt : 
Hàng chục > hàng đơn vị : 1 
Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ® Số mới > số cũ : 27 
Tìm số có hai chữ số đó . 
 Giải : 
 Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . ĐK : x , y Î Z ; 0 < x £ 9 và 0 < y £ 9 . 
Số cần tìm là : = 10x + y . 
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại , ta được số: = 10y + x . 
Theo bài ra ta có : 2y - x = 1 ® - x + 2y = 1 (1) 
Theo điều kiện sau ta có : 
( 10x + y ) - (10y + x ) = 27 ® 9x - 9y = 27 ® x - y = 4 (2). Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : (I) 
? 2 ( sgk ) 
Ta có (I) Û 
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy số cần tìm là : 74
 Ví dụ 2( sgk ) Tóm tắt : 
Quãng đường ( TP . HCM - Cần Thơ ): 189 km 
Xe tải : TP. HCM ® Cần thơ . 
Xe khách : Cần Thơ ® TP HCM (Xe tải đi trước xe khách 1 h ) 
Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau .
Tính vận tốc mỗi xe . Biết Vkhách > Vtải : 14 km 
 Giải : - Thời gian xe tải đi : 1 h + h = 
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) . ĐK x , y > 0 
? 4 ( sgk ).Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 14 km ® ta có phương trình : y - x = 14 ® - x + y = 14 (1) 
?4 ( sgk ) - Quãng đường xe tải đi được là : ( km) 
- Quãng đường xe khách đi được là: ( km ) 
- Theo bài ra ta có phương trình : (2) 
?5 ( sgk ) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
 Û 
Vậy vận tốc của xe tải là 46 ( km/h) 
Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h) 
4. Củng cố :
	 Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Gọi ẩn , chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình bài tập 28 ( sgk - 22 ) 
GV gọi Cho HS thảo luận làm bài . 1 HS lên bảng làm bài . GV đưa đáp án để HS đối chiếu
4. Hướng dẫn về nhà: 
	Hệ phương trình cần lập là : 
Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Xem lại các ví dụ đã chữa . Giải bài tập 28 , 29 , 40 ( sgk ) 
BT ( 29 ) - Làm như ví dụ 1 . BT 40 ( như ví dụ 2) 
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày soạn:11/01/2019
 Ngày dạy:1

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12711311.doc