Giáo án Hình học 9 - GV: Lê Kiều Thu - Tiết 53: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 2: (10’)
GV vẽ hình và giải thích rõ yêu cầu của bài toán
Với cả hai trường hợp thì diện tích cỏ hai con dê có thể ăn có hình dạng gì?
Trường hợp 1 thì bán kính hình quạt tròn dài bao nhiêu mét?
Trường hợp 2 thì bán kính hình quạt tròn dài bao nhiêu mét?
GV cho HS tính diện tích cả hai trường hợp trên rồi so sánh và trả lời.
Ngày Soạn: 13 – 03 – 2015 Ngày dạy: 21 – 03 – 2015 Tuần: 30 Tiết: 53 §10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn. - Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa. - HS: SGK, thước thẳng, compa. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:/............................;9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Viết công thức tính chu vi đường tròn và độ dài cung tròn. - Giải thích các kí hiệu. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. GV vẽ hình quạt tròn và đưa ra yêu cầu cần tính diện tích phần này. Cả hình tròn tương ứng với bao nhiêu độ? Cung tròn này n0 ứng với diện tích là S. Vậy S = ? GV tách để được công thức tính diện tích cung tròn theo độ dài cung tròn n0. HS vẽ hình và nhắc lại công thức. HS suy nghĩ trả lời. 3600. HS chú ý theo dõi. 1. Công thức tính diện tích hình tròn: 2. Cách tính diện tích hình quạt tròn: l: Độ dài cung n0 của hình quạt tròn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình và giải thích rõ yêu cầu của bài toán Với cả hai trường hợp thì diện tích cỏ hai con dê có thể ăn có hình dạng gì? Trường hợp 1 thì bán kính hình quạt tròn dài bao nhiêu mét? Trường hợp 2 thì bán kính hình quạt tròn dài bao nhiêu mét? GV cho HS tính diện tích cả hai trường hợp trên rồi so sánh và trả lời. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Có dạng hình quạt tròn với góc n = 900. R1 = R2 = 20 m R1 = 30 m R2 = 10 m 3. Luyện tập: Bài 80: Trường hợp 1: diện tích cỏ hai con dê có thể ăn là: (m2) Trường hợp 2: diện tích cỏ hai con dê có thể ăn là: (m2) Như vậy, cách buộc thứ hai giúp hai con dê có thể ăn được nhiều cỏ hơn. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS thảo luận làm nhóm bài tập 82. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà học thuộc hai công thức tính diện tích của bài. - Làm các bài tập 77, 79, 81. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T53.doc