Giáo án Hình học 9 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 52: Luyện tập

Hoạt động 1: (14’)

 Hãy tính chu vi của bánh xe sau và xe trước. GV lưu ý HS đổi ra cùng một đơn vị.

 Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là bao nhiêu?

 Làm thế nào để tính số vòng của bánh xe trước?

 HS áp dụng công thức tính chu vi của đường tròn để tính chu vi của bánh xe sau và trước.

 .16,72 (m).

 Lấy quãng đường của bánh xe sau đi được chia cho chu vi của bánh xe trước.

 Bài 69:

Chu vi của bánh xe sau là:

 Cs = .1,672 (m)

Chu vi của bánh xe trước là:

 Ct = .88 (cm) = .0,88 (m)

Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là:

 .16,72 (m).

Khi đó, số vòng lăn của bánh xe trước là: (vòng)

Vậy, bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được 19 vòng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11 – 03 - 2015
Ngày dạy: 19 – 03 - 2015
Tuần: 29
Tiết: 52
LUYỆN TẬP §9
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
	 - HS nhớ công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn.
2. Kỹ năng:
	 - Biết cách tính độ dài đường tròn, cung tròn và biết số là gì.
	 - Giải được một số bài toán thực tế.
 3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học logic, áp dụng trong thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa.
- HS: SGK, thước thẳng, compa.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: ........../.............................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc luyện tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
	Hãy tính chu vi của bánh xe sau và xe trước. GV lưu ý HS đổi ra cùng một đơn vị.
	Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là bao nhiêu?
	Làm thế nào để tính số vòng của bánh xe trước?
	HS áp dụng công thức tính chu vi của đường tròn để tính chu vi của bánh xe sau và trước.
	.16,72 (m).
	Lấy quãng đường của bánh xe sau đi được chia cho chu vi của bánh xe trước.
Bài 69: 
Chu vi của bánh xe sau là:
	Cs = .1,672 (m)
Chu vi của bánh xe trước là:
	Ct = .88 (cm) = .0,88 (m)
Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là:
	.16,72 (m).
Khi đó, số vòng lăn của bánh xe trước là: 	 (vòng)
Vậy, bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được 19 vòng.
Hoạt động 2: (13’)
	Chu vi bánh xe trước là 540 mm tương ứng với bao nhiêu độ?
	200 mm tương ứng với x0. Vậy x0 = ?
	3600 
Bài 72: 
	Chu vi của bánh xe là 540 mm tương ứng với 3600. Vậy, 200 mm tương ứng với x0.
	Suy ra: 
Vậy, sđ 1330 1330
Hoạt động 3: (13’)
	Gọi R là bán kính của trái đất. Khi đó, độ dài đường tròn lớn của trái đất là bao nhiêu?
	Như vậy ta có đẳng thức nào xảy ra?
	R = ?
	Là 2R.
	2R = 40000
	R = 
Bài 73: 
Gọi R là bán kính của trái đất. 
Khi đó, độ dài đường tròn lớn của trái đất là: 2R.
Nghĩa là: 	2R = 40000 (km)
	 R = (km)
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV cho HS nhắc lại hai công thức tính chu vi đường tròn và tính độ dài cung tròn.
 	5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài 10.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	..................................................................................................................................................................
	..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH9T52.doc