Giáo án Hình học 9 - Chương II - Tiết 24: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn

GV dùng thước thẳng cho di chuyển trên đường tròn để cho HS thấy được các vị trí tương đối. GV giới thiệu vị trí thứ hai.

 GV giới thiệu tiếp tuyến và tiếp điểm.

 GV hướng dẫn HS chứng minh OC a, OH = R

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Chương II - Tiết 24: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 12
Tiết: 24
§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục Tiêu:
	- HS nắm được ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức liên hệ giữa khoảng cách d từ đường thẳng đến đường tròn và bán kính R.
	- Vận dụng các kiến thức của bài để nhận biết các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đương tròn.
	- Thấy được một số hình ảnh về ba vị trí tương đối trên trong thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn ba vị trí trên, thước thẳng
- HS: Compa, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Hãy vẽ (O) và (d) không cắt (O), cắt (O) tại 1 điểm, cắt (O) tại 2 điểm.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV Cho HS trả lời ?1.
	GV vẽ hình và giới thiệu vị trí thứ nhất.
	Cho HS làm ?2.
	GV giới thiệu cho HS biết thế nào là cát tuyến.
	Trong tam giác vuông HOB thì OH là cạnh gì? OB là cạnh gì?
	Áp dụng định lý Pitago ta chứng minh được hệ thức 
	Nếu đường thẳng và đường tròn có ba điểm chung thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng. Vô lý.	
	HS làm ?2.
	OH là cạnh góc vuông, OB là cạnh huyền nên OH < OB.
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn:
a. Đường thẳng a cắt (O):
?1:
	a: cát tuyến
	HA = HB = ; OH < R.
Chứng minh: 
	Vì OHAB nên HA = HB. Xét tam giác vuông HOB ta có: OH là cạnh góc vuông nên OH < OB. Hay OH < R.
	Áp dụng định lý Pitago ta có:
	HB2 = OB2 – OH2
	HB = 
Suy ra: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV dùng thước thẳng cho di chuyển trên đường tròn để cho HS thấy được các vị trí tương đối. GV giới thiệu vị trí thứ hai.
	GV giới thiệu tiếp tuyến và tiếp điểm.
	GV hướng dẫn HS chứng minh OC a, OH = R
	GV giới thiệu định lý như trong SGK.
	GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu vị trí thứ ba.
	So sánh OH với R
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý và nhắc lại định lý như trong SGK.	
	HS chú ý.
	OH > R.
	HS trả lời.
b. Đường thẳng a tiếp xúc với (O): 
	a: Tiếp tuyến	OC a
	C: Tiếp điểm	OH = R
Định lý: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
c. Đường thẳng a không cắt (O): 
OH > R.
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 18. (thảo luận theo nhóm)
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm các bài tập 17 đến 20.
	- Xem trước phần 2 của bài học hôm nay.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH9T24.DOC
Giáo án liên quan