Giáo án Hình học 9 - Tiết 20: Luyện tập

Vẽ hình vuông có một đỉnh O có độ dài cạnh bằng 1 đơn vị. Vẽ đường chéo OB.

- Dựng đường tròn tâm O bán kính OB cắt trục hoành Ox tại C => OC = .

- Vẽ hình chữ nhật đường chéo OD có độ dài hai cạnh là 1 và => OD =

- Vẽ một đường tròn tâm O bán kính OD, khi ấy đưòng tròn cắt trục tung Oy tại điểm .

- Vẽ đường thẳng qua điểm song song với Ox và đường thẳng qua điểm 1 trên trục hoành song song với Oy, cắt nhau tại A.

- Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y =

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 05 / 11 
Tiết 20 
Luyện Tập 
I.MỤC TIÊU : 
@ Củng cố các khái niệm hàm số, hàm đồng biến, ngịch biến; Tính giá trị tương ứng của hàm số.
@ HS thực hành vẽ đồ thị của hàm số.
II.CHUẨN BỊ : 	Ä HS :Làm các bài tập đã dặn.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
â Kiểm tra : 
1) Bài tập 3 / 6 SGK.
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
* Hình 4 biểu diễn cách vẽ đồ thị hàm số y = bằng cách dùng thước và compa.
à Trong đó biểu diễn cách xác định điểm trên trục tung tương đối chính xác.
* Bài tập 4 / SGK 
- Vẽ hình vuông có một đỉnh O có độ dài cạnh bằng 1 đơn vị. Vẽ đường chéo OB.
- Dựng đường tròn tâm O bán kính OB cắt trục hoành Ox tại C => OC = .
- Vẽ hình chữ nhật đường chéo OD có độ dài hai cạnh là 1 và => OD = 
- Vẽ một đường tròn tâm O bán kính OD, khi ấy đưòng tròn cắt trục tung Oy tại điểm .
- Vẽ đường thẳng qua điểm song song với Ox và đường thẳng qua điểm 1 trên trục hoành song song với Oy, cắt nhau tại A.
- Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 
* Bài tập 5 / SGK 
b) A(2 ; 4) , B(4 ; 4)
* Tính chu vi của tam giác OAB:
Ta có AB = 4 – 2 = 2 (cm)
Áp dụng định lí Pytago ta có:
OA = (cm) ; OB = (cm)
Giáo viên
Học sinh
* Bài tập 5 / SGK 
Gọi P là chu vi của tam giác OAB:
P = 2 + + (cm)
Hay P 12,13 (cm)
* Tính diện tích tam giác OAB:
S = = 4 (cm2)
* Bài tập 6 / SGK 
a) 
x
-2,5
-2,25
-1,5
-1
0
1
1,5
2,25
2,5
y = 0,5x
-1,25
-1,125
-0,75
-0,5
0
0,5
0,75
1,125
1,25
y = 0,5x+2
0,75
0,875
1,25
1,5
2
2,5
2,75
3,125
3,25
b) Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x +2 luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.
* Bài tập 7 / SGK 
Với x1 , x2 bất kì thuộc R và x1 < x2 , ta có 
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2 = 3(x1 – x2) < 0
hay f(x1) < f(x2)
Suy ra hàm số y = 3x đồng biến trên R.
ƒ Củng cố : 
	„ Lời dặn : 
ð Xem lại các bài tập đã giải, tập làm lại các bài tập đã giải và làm các bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem bài học kế tiếp.

File đính kèm:

  • doctoan9 tiet 20 3cot.doc