Giáo án Hình học 9 - Cả năm - GV: Trần Văn Long

Tiết 35+36

LUYỆN TẬP

I.Mục đích yêu cầu:

• Kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm cát tuyến, tiếp tuyến, tiếp điểm. Hiểu được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức liên hệ giữa bán kính và khoảng cách từ tâm đến đường thẳng ứng với từng vị trí tương đối.

• Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Vận dung để giải một số bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.

• Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình

II.Chuẩn bị:

• Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, máy chiếu, bản trong

• Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bản trong

 

doc136 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 - Cả năm - GV: Trần Văn Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UYỆN TẬP
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc dấu hiệu để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, từ đó biết cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn
Kỹ năng: Học sinh biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào các bài tập tính toán và chứng minh. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
-Gv yêu cầu HS làm tiếp câu b bài 24 sgk 
Cho bàn kính=15cm, AB=24 cm ;tính OC ?
? Để tính được OC ,ta cần tính đoạn nào ?
-Nêu cách tính 
-GV đưa bài toán lên bảng phụ 
-GV hướng dẫn HS vẽ hình 
? Tứ giác OCAB là hình gì ? tại sao ?
b) Tính độ dài BE theo R ?
-Nhận xét gì về tam giác OAB?
-c)Gọi một hs chứng minh thêm EC là tiếp tuyến của (O)
GV tóm tắt đề bài 
GV ? muốn c/m E thuộc (O) ta chứng minh điều gỉ 
-Gọi hs chứng minh câu a 
-Cho HS hoạt động nhóm để chứng minh câu b
-GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm khác 
- HS ta cần tính OH 
-một hs đứng lên tính OH
-Một HS đọc to đề bài 
-HS vẽ hình vào vỡ 
- HS trả lời theo dấu hiệu 2 đường chéo vuông góc và đi qua trung điểm mỗi đường 
-HS chứng minh tam giác OAB đều => góc 600 => dùng tỉ số lượng giác
c)c/mBOE=COE
(cgc)=>góc tương ứngbằng nhau =900
-HS đọc đề và vẽ hình 
-Chứng minh OE =bán kính OA=OH
-HS trình bày c/m
-Đại diện 1 nhóm lên trình bày 
-HS lớp nhận xét và sữa bài 
Bài 24 :(tiếp ): b)Ta có 
Trong tam giác vuông OAH theo định lý Pitago ta có OH=9cm 
Trong tam giác vuông OAC có :
OA2=OH.OC (hệ thức lượng trong tam giác vuông )=> OC= 25 (cm) 
Bài 25 sgk/112 
a)có OA vuông 
BC=> MB=MC 
 (ĐL đường kính 
vuông góc với dây ) 
 Tứ giác OCAB có MO=MA; MB=MC; OA BC => tứ giác OCAB là hình thoi 
b) Tính BE?
Ta có OB=BA; OB=OA =>OB=BA=OA=R=>OAB đều 
=> BÔA=600 xét tam giác vuông OBE có BE = OB.tg600 = 
Bài 45 SBT/134 
 ABC cân tại A ,ADBC;
GT BEAC,AD cắt BE tại H, 
 (O;AH/2)
 a) E thuộc (O)
 KL b) DE là tiếp tuyến của (O)
 c/m:
a)Ta có BEAC tại E
=>AEH vuông tại E
Có OA=OH (gt) 
=>OE là trung tuyến 
thuộc cạnh AH
 => OH=OA=OE 
=> E thuộc (O) đường kính AH
b) BEC (có E=900) có ED là trung tuyến ứng cạnh huyền do BD=DC
Bài VN: cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm AB.Trên cùng một nửa mp bờ AB ,kẽ hai tia AX;BY vuông góc AB,trên Ax và By lấy C và D sao cho CÔD=900 DO kéo dài cắy CA tại I. C/m
OD=OI
CD=AC+BD
CD là tiếp tuyến của đtr đkính AB
V. Củng cố luyện tập:
- Gv chiếu bảng ở bài tập 17 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ điền vào chổ trống
- Tiếp tục chiếu hình vẽ của bài tập 18, hướng dẫn hs làm
Chú ý: yêu cầu hs vận dụng các hệ thức liên hệ để tìm ra vị trí
VI. Hướng dẫn về nhà
- Gv hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài, nhấn mạnh khái niệm và định lý về tiếp tuyến của đường tròn
- Học và nắm chắc ba vị trí của đường thẳng và đường tròn. Làm các bài tập 18-20 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau 
Phụ lục : Phiếu học tập Bài 45 SBT/134 
Tuần 16
Ngày soạn: 19/10/2014
Ngày dạy:.................
Tiết 27 
§ 6 - TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN
CẮT NHAU
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn, đường tròn bàng tiếp tam giác.
Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn ngoại tiếp tam giác. Biết chứng minh định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau và vận dụng định lý đó để giải toán. Biết cách tìm tâm của một vật hình tròn bằng thước phân giác. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ, thước phân giác
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ nhóm
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
GV yêu cầu HS làm ?1 
-GV gợi ý : Có AB;AC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) thì AB,AC có t/c? 
GV điền kí hiệu vuông góc lên hình 
-Hãy chứng minh các nhận xét trên 
-Gv giới thiệu các góc tạo bởi 2 tt ,góc tạo bởi 2 bán kính .Từ kết quả trên hãy nêu t/c của hai tiếp tuyến cắt nhau 
-GV yêu cầu hs đọc định lý 
-GV cho hs làm ?2 
-Một hs đọc to ?1 sgk
HS nhận xét OB=OC=R
AB=AC; BÂO=CÂO; 
-HS:ABOB; ACOC
-HS chứng minh 
HS:Ta đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước. 
-Kẻ theo “tia phân giác của thước ,ta vẽ được một đường kính của hình tròn “.
-Xoay miếng gỗ rồi làm tiếp tục như trên, ta vẽ được đường kính thứ hai
-Giao điểm của hai đường kính là tâm của miếng gỗ hình tròn
1) Định lý hai tiếp tuyến cắt nhau:
?1 sgk
ĐL : sgk/114 
 AB;AC là 2 tiếp tuyến
GT của (O)
kl AB=AC
BÂO=CÂO
BÔA=CÔA
C/m:
Ta có : ABO=ACO (cạnh huyền AO chung ; OB=OC=bk’)=>AB=AC 
(2 cạnh tương ứng),BÂO=CÂO
 BÔA=CÔA(2 góctương ứng )
Gv cho HS làm ?4 sgk/115
Chứng minh 3 điểm D,E,F cùng nằm trên một đtr tâm K 
-GV giới thiệu đtr bàng tiếp 
?thế nào là đtr bàng tiếp 
Tâm của đtr ntn/
? Tam giác có mấy đtr bàng tiếp ?
-HS đọc ?4 và quan sát hình vẽ 
-Vì K thuộc tia pg xBC nên KF=KD tương tự KD=KE;=> KF=KD=KE => D,E,F nằm trên 1 đtr (K;KD)
-HS nêu đnghĩa đtr bàng tiếp 
-tam giác có 3 đtr bàng tiếp 
3) Đường tròn bàng tiếp tam giác: 
V. Củng cố luyện tập:
- Gv chiếu bảng ở bài tập 17 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ điền vào chổ trống
- Tiếp tục chiếu hình vẽ của bài tập 18, hướng dẫn hs làm
Chú ý: yêu cầu hs vận dụng các hệ thức liên hệ để tìm ra vị trí
VI. Hướng dẫn về nhà
- GV hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài, nhấn mạnh khái niệm và định lý về tiếp tuyến của đường tròn
- Học và nắm chắc ba vị trí của đường thẳng và đường tròn. Làm các bài tập 18-20 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau 
Phụ lục : Phiếu học tập ?4 sgk/115
Tuần 16
Ngày soạn: 19/10/2014
Ngày dạy:.................
Tiết 28 
 LUYỆN TẬP
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn, đường tròn bàng tiếp tam giác.
Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau để giải toán. Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, kỹ năng vẽ đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn ngoại tiếp tam giác. 
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, thước phân giác, bảng phụ
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Kiểm tra bài cũ:
?.1 Nêu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn.
?.2 Áp dụng giải bài tập 27 sgk.
*Trả lời
?.1 HS nêu các tính chất sgk tr 108 và tr 114
?.2 Ta có :DM=DB và ME=CE(tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau)
 Vậy chu vi (ADE) =AD +DE+EA
 =AD+DM+ME +EA=
= AD+DB+CE+EA =AB+AC=2AB(đpcm)
IV. Tiến trình dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Bài 30/116/sgk
-GV đưa đề bài lên màn hình 
-GV hướng dẫn HS vẽ hình 
a) c/m CÔD=900 
em có nhận xét gì về 2 tia OC;OD? Vì sao ?
AÔC quan hệ ntn với BÔM?
-GV yêu cầu hs c/m câu b
-c) c/m AC,BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đtr 
- AC. BD bằng tích nào ?
Tại sao CM.MD không đổi 
-GV cho hs làm bài 31 sgk 
-GV đưa đề bài lên bảng 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Gv gợi ý : hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình 
-các nhóm hoạt động trong 7 ‘ 
Gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày 
Bài 29 sgk 
- Gv đưa đề bài lên màn hình 
-HS tìm hiểu bài 
- GV vẽ hình nháp để hs phân tích và tìm ra cách dựng 
?Đtr (O) phải thoã những điều kiện gì ? 
-Vậy tâm O nằm trên những đường nào ?
Gv hướng dẫn HS dựng hình bằng thước và com pa 
-HS tìm hiểu bài và vẽ hình vào vỡ 
HS trả lời :
- theo tc 2 tt cắt nhau ta có OC,OD là 2 tia phân giác của AÔM và BÔM 
Mà AÔM và BÔM kề bù => đpcm
-HS trình bày câu b
AC.BD= CM.MD
Vì =OM2=R2 
-HS hoạt động nhóm 
-Đại diện 1nhóm lên trình bày 
-HS nhận xét và sữa bài 
-HS theo dõi vwà tìm cách dựng 
Đtr (O) tiếp xúa với Ax tại B và Ay 
-tâm O thuộc đt d và tia Az
Bài 30 sgk y
a)chứng minh CÔD=900
ta có OC là phân giác AÔM và 
OD là phân giác của MÔB (t/c tt) 
mà AÔM kề bù MÔB => OC vuông góc OD hay CÔD=900 
b) Có CM=CA,MD=MB (t/c 2ttcắt nhau )=> CM+MD=CA+BD hay CD=AC+BD 
c)Từ hai tam giác đồng dạng => AC.BD= CM. MD 
trong tam giác vuông COD có OM vuông CD (t/c tt) =>CM.MD=OM2
(hệ thức lượng)=>AC.BD =r2 (0 đổi)
Bài 31: sgk 
a) Cho : AD=AF; BD=BE; 
CF=CE(t/c 2tt) 
Ta có AC+AB- BC= 
AD+DB+AF+FC-BE-EC= 
AD+DB+AD-BD-FC=2 AD
b) các hệ thức tương tự chư câu a là :2BE=BA+BC-AC
 2CF= CA+CB-AB 
Bài 29SGK /116 
Cách dựng : 
- Đường tròn (O) phải tiếp xúc Ax tại B và Ay tại C
-Tâm O phải nằm trên đt vuông góc với Ax tại B và tâm O phải nằm trên tia phân giác Az của xÂy 
-Vậy O là giao điểm của đt d và tia Az 
V. Củng cố luyện tập:
- Gv chiếu bảng ở bài tập 17 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ điền vào chổ trống
- Tiếp tục chiếu hình vẽ của bài tập 18, hướng dẫn hs làm
Chú ý: yêu cầu hs vận dụng các hệ thức liên hệ để tìm ra vị trí
VI. Hướng dẫn về nhà
- GV hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài, nhấn mạnh khái niệm và định lý về tiếp tuyến của đường tròn
- Học và nắm chắc ba vị trí của đường thẳng và đường tròn. Làm các bài tập 18-20 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau 
Phụ lục : Phiếu học tập Bài 30 sgk 
Tuần 17
Ngày soạn: 19/10/2014
Ngày dạy:.................
Tiết 29+30 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I .Mục tiêu:
1)Kiến thức:
-HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ,về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn của 2 đường tròn 
-HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
2) Kĩ năng :HS được rèn luyện cách phân tích , tìm toìu lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của 1 điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất .
3) Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị :
-GV: Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập, hệ thống kiến thức ,bài giải mẫu.,thước thẳng compa ,eke , phấn màu .
-HS: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập.
 Thước kẻ, compa, eke ,phấn màu.
III .Kiểm tra bài củ 
Thực hiện song song quá trình ôn tập
IV .Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG 
Gv:Treo bảng phụ ghi đề bài tập 41sgk.
Yêu cầu học sinh đọc đề và nhắc lại các khái niệm đường tròn ngoại tiếp tyam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
Gv : hướng dẫn hs vẽ hình ghi GT KL
a). Hãy tính OI ,OK,IK rồi kết luận ?
HS: OI= OB –IB: (I ) tiếp xúc trong với (O) 
OK=OC-KC (K) tiếp xúc trong với (O)
IK=IH_KH : ( I ) tiếp xúc ngoài với (K) 
GV: Hãy nêu cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài?,tiếp xúc trong và các vị trí tương đối của hai đường tròn?
HS: Tính đoạn nối tâm bằng tổng hai bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài, nếu đoạn nối tâm bằng hiệu hai bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc trong. ( vị trí tương đối (sgk)).
b). Hãy dự đoán tứ giác AEHF là hình gì?
HS: Hình chữ nhật
GV: Nên sử dụng dấu hiệu nhận biết nào để chứng minh tứ giác AEH F là hình chữ nhật?
HS: Tứ giác có ba góc vuông vì đã có ta chỉ cần chứng minh góc A bằng .
GV: Căn cứ vào đâu để chứng minh góc A bằng 900 ?
HS: Sử dụng tính chất nếu tam giác nội tiếp nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính thì tam giác đó là tam giác vuông.
c). Hãy nêu các cách chứng minh
 :AE.AB=AF.AC? 
HS: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, sử dụng tam giác đồng dạng.
Gv: cần sử dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông nào? Vì sao? 
Hs: Tam giác vuông AHB và AHC vì có AH chung 
d) hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ?
Hs: Trả lời như (sgk) 
Gv: Để chứng minh E F là tiếp tuyến của ( I ) và ( K ) ta chứng minh điều gì? 
Hs: E FIE tại E và E F KF tại F
Gv: Để chứng minh E FIE ta chứng minh điều gì? ( ) 
GV: Trên hình vẽ :bằng tổng của hai góc nào? 
Hs: 
Gv: Hãy so sánh gócE1 với góc H1 và góc E2 với góc H2 ? Hãy tính tổng góc H1 với góc H2 rồi kết luận ?
Hs: Trả lời như nội dung ghi bảng 
Tương tư đối với đường tròn (K) 
e) Để chứng minh E F lớn nhất ta qui về chứng minh đoạn nào lớn nhất ? Vì sao? 
Hs: AH lớn nhất vì E F=AH và đoạn AH liên quan đến vị trí điểm H
Gv: Hãy so sánh AH và AO ?
Hs: quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên 
Gv: Vậy AH lớn nhất khi nào? Khi đó vị trí điểm H ở đâu? 
Hs: AH=AO .Lúc đó tức là ADBC tại O 
Gv: còn cách chứng minh nào khác ?
Hs: lớn nhất AD lớn nhất AD=BC HO( đường kính là dây lờn nhất của đường tròn )
A.Tóm tắt các kiến thức cần nhớ (sgk)
B .Bài tập: 
* Bài tập 41 tr 128 sgk:
Chứng minh:
Ta có : OI = OB –IB
Vậy ( I ) tiếp xúc tron với đường tròn ( O ) 
Ta có: OK = OC –KC 
Vậy ( K) tiếp xúc tron với ( O) 
Ta có : IK = IH + HK 
Vậy (I) tiếp xúc ngoài với (K) 
Ta có : ABC nội tiếp đường tròn đường kính BC (gt) 
Nên ABC vuông tại A góc EAF=900 
Tứ giác AEH F có
Vậy tứ giác AEH F là kình chữ nhật 
c) AHB vuông tại H và HE AB nên AH2=AC. AE (1) 
AHC vuông tại H và HF AC nên 
AH2 = AC.A F (2) 
Từ (1) và (2) AE.AB= A F. AC
d)Gọi N là giao điểm của E F và AH . Ta có EN =HN ( tính chất đường chéo hình chữ nhật) 
EHN cân tại N 
Ta lại có EIH cân tại I ( IE =IH) 
( Do ADBC tại H ) 
Góc IE F= 900 
E FIE tại E 
E F là tiếp tuyến của đường tròn (I) 
Tương tự : EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) 
Vậy E F là tiếp truyến chung của đường tròn (I) và đường tròn (K) 
e). Ta có AHAC ( quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên) 
do đó : AH lớn nhất AH = AO HO 
ta lại có E F =AH (tính chất đường chéo hình chữ nhật) 
vậy E F lớn nhất HO , tức là dây ADBC tại O.
Cách 2: 
Ta có : 
E F lớn nhất AD lớn nhất
 AD = BC HO (đường kính là dây lớn nhất của đường tròn)
V.Hướng dẫn học ở nhà : 
- học thuộc bảng tóm tắc kiến thức cần nhớ 
- Xem kĩ các bài tập đã giải .
- Làm bài tập 42,43 sgk
SƠ ĐỒ TƯ DUY
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
(Tuần 13 đến tuần 17)
Tuần 20
Ngày soạn: 24/12/2014
Ngày dạy:.................
Tiết 33 
§ 7 - VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA
HAI ĐƯỜNG TRÒN(1)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường trònăínm được các tính chất của đường nối tâm và đoạn nối tâm qua định lý và chứng minh được định lý đó.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình tương ứng với các vị trí tương đối. Nhận biết các vị trí tương đối của hai đường tròn thông qua một số tình huống trong thực tế. Vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau để giải một số bài tập. 
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, máy chiếu, bản trong
 III.Kiểm tra bài cũ:
?.1 Hãy xác định đường tròn (O) qua 3 điểm không thẳng hang.
?.2 Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung.
* Trả lời:
?.1
?.2 Vì theo sự xác định đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn .Do đó nếu có 2 đường tròn có từ 3 điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau.Vậy 2 đường tròn phân biệt không thể có 2 điểm chung
 IV.Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
- GV sử dụng 2 bản trong có hai đường tròn, di chuyển bản trong trên máy chiếu và yêu cầu hs nêu các vị trí tương đối
- Gv yêu cầu hs trả lời ?1 sgk
- Gv gọi 1 hs trả lời
- Gv nhận xét chốt lại: ứng với số các điểm chung, giữa hai đường tròn cũng có 3 vị trí
- Gv lần lượt nêu các vị trí, chiếu các hình vẽ. Dựa vào 2 bản trong để di chuyển từng vị trí, sau đó yêu cầu hs vẽ lại hình vào vở
HĐ2: Tính chất của đường nối tâm
- Gv giới thiệu đường nối tâm và đoạn nối tâm
- Yêu cầu hs làm ?2
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét chốt lại, dẫn dắt đến định lý
- Gv yêu cầu hs làm ?3 theo nhóm, làm vào bảng phụ
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu kém
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Hs quan sát máy chiếu, suy nghĩ và trả lời
- 1 hs đọc to ?1 cả lớp suy nghĩ 
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs hiểu được dựa vào số điểm chung để nêu lên các vị trí tương đối
- Hs chú ý theo dõi, quan sát máy chiếu, với từng vị trí cần vẽ hình vào vở
- Hs chú ý theo dõi
- Hs suy nghĩ trong 2 phút
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs đọc định lý sgk
- Hs hoạt động theo nhóm 5 em làm vào bảng phụ nhóm, làm trong 4 phút
- Hs tham gia nhận xét bài làm của bạn
1, Ba vị trí tương đối của hai đường tròn:
a, Hai đường tròn cắt nhau: 
(O) và (O’) có hai điểm chung 
A và B. A,B gọi là giao điểm, 
đoạn AB gọi là dây chung 
b, Hai đ/tròn tiếp xúc nhau:
- Tiếp xúc ngoài
- Tiếp xúc trong
(O) và (O’) có một điểm chung A. Điểm A gọi là tiếp điểm
c, Hai đ/tròn không giao nhau:
(O) và (O’) không có điểm chung
- Hai đ/tròn nằm ngoài nhau
- Đ/tròn lớn đựng đ/tròn nhỏ
2, Tính chất đường nối tâm:
Cho (O) và (O’) có tâm không trùng nhau. đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm
?2
a, OA = OB Þ O Î đường trung trực của AB
O’A = O’B Þ O’ Î đường trung trực của AB
Þ OO’ là đường trung trực của AB
b, Điểm A thuộc đoạn nối tâm OO’
* Định lý: (sgk)
?3
V. Củng cố luyện tập:
- Gv chiếu bảng ở bài tập 17 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ điền vào chổ trống
- Tiếp tục chiếu hình vẽ của bài tập 18, hướng dẫn hs làm
Chú ý: yêu cầu hs vận dụng các hệ thức liên hệ để tìm ra vị trí
VI. Hướng dẫn về nhà
- GV hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài, nhấn mạnh khái niệm và định lý về tiếp tuyến của đường tròn
- Học và nắm chắc ba vị trí của đường thẳng và đường tròn. Làm các bài tập 18-20 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau 
Phụ lục : Phiếu học tập ?3
Tuần 20
Ngày soạn: 24/12/2014
Ngày dạy:.................
Tiết 34 
§ 8 - VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA
HAI ĐƯỜNG TRÒN (2)
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Kỹ năng: Học sinh biết xác định từng vị trí tương đối của hai đường tròn thông qua hệ thức. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình trong từng vị trí tương đối và ve xđược tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Nêu được một số tình huống thực tế về hình ảnh của tiếp tuyến chung.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, máy chiếu, bản trong
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bản trong
Kiểm tra bài cũ:
?.1 Nêu các vị trí tương đối giữa 2 đường tròn .
?.2 Phát biểu tính chất của đường nối tâm ,định lí về 2 đường tròn cắt nhau,hai đường tròn tiếp xúc nhau.
*Trả lời :SGK
Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
-GV qui ước xét 2 đtr (O,R) và (O’,r)( R>=r)
a) 2 đtr cắt nhau 
GV đưa hình vẽ 90 sgk lên bảng và ? có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm và các bán kính R ,r
-Đó chính là yêu cầu ?1 
b) hai đtr tiếp xúc nhau 
?khi đó tiếp điểm và 2 tâm quan hệ ntn?
?Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài thì đoạn OO’quan hệ ntn với 2 bkính ? 
? khi tiếp xúc trong thì ntn?
-GV đưa hình 93sgk lênmàn hình 
?nếu (O) và (O’) ở ngoài nhau thì đoạn nối tâm OO’ so với R+r ntn?
Tương tự với trường hợp đựng nhau ; đồng tâm 
-GV yêu cầu hs đọc bảng tóm tắt sgk /121 
GV đưa hình 95;96 sgk lên bảng giới thiệu .hình 95 có d1;d2 tiếp xúc với cả hai đtr ta gọi là tiếp tuyến chung của 2 đtr 
? Hình 96 có tiếp tuyến chung của hai đtr không ?
Các tiếp tuyến chung ở hai hình trên đối với

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_920142015.doc
Giáo án liên quan