Giáo án Đại số 9 - Tiết 52+53: Phương trình bậc hai một ẩn số - Năm học 2014-2015

Hoạt động 1:

Giáo viên giới thiệu định nghĩa phơng trình bậc hai nột ẩn số

Giáo viên lấy các ví dụ dạng ax2 + bx + c = 0 (a 0)

 ax2 + c = 0 (a 0)

 ax2 + bx = 0 (a 0)

 ax2 = 0 (a 0)

Học sinh chỉ ra các hệ số

Học sinh lên bảng tự lấy ví dụ .

Hoạt động 2:

 Giáo viên lấy các ví dụ phơng trình bậc hai dạng:

 ax2 = 0 (a 0)

 ax2 + c = 0 (a 0)

 ax2 + bx = 0 (a 0)

 ax2 + bx + c = 0 (a 0)

rồi yêu cầu học sinh tìm phơng pháp giải .

Phơng trình dạng ax2 + c = 0 (a 0) có nghiệm khi nào ?

Khi a.c ≤ 0

Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 4 bàng cách điền vào chỗ trống.

Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.

Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 6 và câu hỏi 7 :

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 52+53: Phương trình bậc hai một ẩn số - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/02/2015
Ngày giảng: 4/03/2015
Tiết 52 : phương trình bậc hai một ẩn số.
I. Mục tiêu :
 - Học sinh nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số, đặc biệt luôn nhớ điều kiện a0 ; biết phương pháp giải các phương trình bậc hai một ẩn số dạng đặc biệt , biết biến đổi phương trình bậc hai một ẩn về dạng ax2 + bx + c = 0 (a0) về dạng để giải .
	- Rèn kỹ năng tính nhanh , tính nhẩm , kỹ năng giải phương trình .
	- Giáo dục hs tinh thần học tập sôi nổi , ý thức vượt khó trong học tập .
II. CHUẨN BỊ:
- GV : đddh , mtbt , bảng phụ , sgk , stk.
	- HS : đdht , mtbt , sgk , sbt .
III . Tiến trình bài dạy:
GV
HS
1/ ổn định tổ chức :
Sĩ số :
2/ Kiểm tra :
* Giải pt : (x-2)2 = 9
3/ Bài mới :
Hoạt động 1:
Giáo viên giới thiệu định nghĩa phương trình bậc hai nột ẩn số 
Giáo viên lấy các ví dụ dạng ax2 + bx + c = 0 (a0)
 ax2 + c = 0 (a0)
 ax2 + bx = 0 (a0)
 ax2 = 0 (a0)
Học sinh chỉ ra các hệ số 
Học sinh lên bảng tự lấy ví dụ .
Hoạt động 2:
 Giáo viên lấy các ví dụ phương trình bậc hai dạng: 
 ax2 = 0 (a0) 
 ax2 + c = 0 (a0)
 ax2 + bx = 0 (a0) 
 ax2 + bx + c = 0 (a0)
rồi yêu cầu học sinh tìm phương pháp giải .
Phương trình dạng ax2 + c = 0 (a0) có nghiệm khi nào ? 
Khi a.c ≤ 0
Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 4 bàng cách điền vào chỗ trống.
Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. 
Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 6 và câu hỏi 7 :
-9A :..................................
-9B:...............................
- 9C: .................................
* Hs thực hiện : x= 5 và x= -1 .
1/ Định nghĩa phương trình bậc hai :
a) Định nghĩa :(SGK) 
b)VD: Các phương trình bậc hai một ẩn
 3x2 + 4x + 5= 0 ; 
 -3x2 + 8 = 0 ; 
 0,3x2 + 6x = 0 ; 
 9x2 = 0 .
2/Giải phương trình bậc hai một ẩn: 
?2 2x2 +5x = 0 
 x(2x + 5) = 0 
 x = 0 hoặc x = - 2,5
Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = 
?3 Học sinh đọc 
3x2 – 2 = 0
 x = x = hoặc x = 
Vậy phương trình có tập nghiệm là :
S = 
?4 Giải phương trình : .
Vậy pt có 2 nghiệm : ; .
4.Củng cố
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm .
- Giáo viên tổng hợp lại các dạng phương trình đã được học phương pháp giải trong bài.
- Học sinh làm bài 11,12- SGK 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi 
- Bài tập về nhà : 11 - 19(SGK)
- Hdẫn : Bài 13 Tr 43 (SGK): a ) x2 + 8x = -2 .
	x2 + 2.x.4 + 42 = -2 + 42
	( x + 4 )2 = 14 
	 x + 4 = x1 = ..... ; x2 = ......?
	-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 07/03/2015
Ngày giảng: 11/03/2015
Tiết 53: phương trình bậc hai một ẩn số (tiếp)
I . Mục tiêu:
 - Học sinh vận dụng định nghĩa phương trình bậc hai để nhận biết hệ số của phương trình bậc 2; giải thành thạo phương trình bậc hai dạng ax2 + bx = 0 (a0) ; ax2 + c = 0 (a0) ; biết giải phương trình bậc hai dạng ax2 + bx + c = 0 (a0) .
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm việc, rèn kỹ năng tính nhanh , tính nhẩm. 
- Giáo dục hs tinh thần trách nhiệm trong học tập ; phát huy tính độc lập , tự giác và sáng tạo .
II. CHUẨN BỊ:
- GV : đddh , mtbt , bảng phụ , sgk , stk.
	- HS : đdht , mtbt , sgk , sbt .
III . Tiến trình bài dạy:
GV
HS
1/ ổn định tổ chức :
Sĩ số :
2/ Kiểm tra :
* Giải pt : x2 - 5 = 0
** Bài 12 a Tr 42(sgk )
3/ Bài mới:
Hoạt động 1
Nhóm 1+2 :làm câu hỏi 6.
 Nhóm 3+4 :làm câu hỏi 7.
Sau thời gian thảo luận nhóm giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Giáo viên hướng dẫn lgiải qua bảng phụ .
-9A :............................
- 9B:.........................
- 9C: ............................
* KQ: x = ; 
** KQ : x = 
?6 Giải phương trình : 
Thêm 4 vào hai vế ta được 
Tương tự câu hỏi 4 ta có kết quả. Vậy phương trình có hai nghiệm và 
?7 Giải phương trình 
Thêm 4 vào hai vế ta được 
Vậy phương trình có hai nghiệm 
Hoạt động 2
 Nhóm 1 : c .
 Nhóm 2 : b .
 Nhóm 3 : c .
 Nhóm 4 : d .
 Nhóm 5 : e .
 Các nhóm thực hiện lời giải , trình bày kết quả , sau đó gv đưa lời giải ra bảng phụ .
Hoạt động 3 
 Gv dành thời gian cho hs thực hiện lời giải , sau đó gọi 2 học sinh lên thực hiện , hướng dẫn hs còn lại .
1/ Bài 12Tr42 (sgk): Giải các pt sau :
b) 5x2 – 20 = 0 5x2 = 20 x2 = 4 x1 = -2 ; x2 = 2.
c) 0,4x2 + 1 = 0 0,4x2 = -1 : vô lý . Vậy pt vô nghiệm.
d) 2x2 + x = 0 x (x + 1) = 0 x1 = 0 ; x2 = - .
e) – 0,4x2 + 1,2 x = 0 4x2 – 12x = 0 4x (x - 3) = 0 x1 = 0 , x2 = 3 .
2/ Bài 13 Tr 43 (sgk): Giải ptrình :
b) x2 + 2x = .
x2 + 2.x.1 + 12 = +12
( x + 1 )2 = x1=--1 ; x2 = -1
4.Củng cố
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm .
- Giáo viên tổng hợp lại các dạng phương trình đã được học phương pháp giải trong bài.
- Giải các phương ttrình sau : 
	a) (x+3)2= 4/3. Nhóm 1 .
	b) 2x2 + 8x = 12 . Nhóm 2
	c) 2x2 + 5x = 21 . Nhóm 3 
	d) 3x2 + 12x +18 = 0 . Nhóm 4.
	Các nhóm thực hiện lời giải , sau đó gv đưa lg ra bảng phụ .
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi , chuẩn bị bài mới .
- Bài tập về nhà : 15, 16, 17(SBT).
- HSG : + Sách phát triển nâng cao Toán 9 – Tập 2 .
- Hdẫn : Bài 15 Tr 40 (sbt) : d ) -x2 - x = 0 6x2 + 35x = 0 x(6x + 35) =0 x1 , x2 =....?

File đính kèm:

  • docT52&53.doc