Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Trần Mai Ninh

Tiết 40: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó

- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .

- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn

II. CHUẨN BỊ

 

doc150 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Trần Mai Ninh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình
+ Hình thang
+ Tam giác
II. Ôn lại đa giác
- GV: Đa giác đều là đa giác ntn?
Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh?
 Công thức tính diện tích các hình
a
a
 b h
h
- HS quan sát hình vẽ các hình và nêu công thức tính S
 1.Chữa bài 47/133 (SGK)
- ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN
- CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS:
- 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào?
- GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau.
- HS làm tương tự với các hình còn lại?
2. Chữa bài 46/133
 C
 M N
 A B
 GV hướng dẫn HS:
I. Ôn chương tứ giác
1. Định nghĩa các hình
Hình thang
Hình thang cân
Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên
3.Đường trung bình của các hình
+ Hình thang
+ Tam giác
Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng.
Nêu các bước dựng hình bằng thước và com pa
Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
II. Ôn lại đa giác
 1. Khái niệm đa giác lồi
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +...+ = (n - 2) 1800
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
a là cạnh hình vuông.
 c) Hình tam giác: S = ah
a là cạnh đáy
h là chiều cao tương ứng
d) Tam giác vuông: S = .a.b
 a, b là 2 cạnh góc vuông.
II. Bài tập: 
bài Bài 47/133 (SGK)
A
	M 1 6	 N
G
	3 4
	 B	 P C
Giải:
- Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G
S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1)
S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2)
S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3)
 Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4)
Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5)
Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’)
Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có:
S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm
 Bài 46/133
Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC 
Ta có:SABM = SBMC = 
SBMN = SMNC = 
=> SABM + SBMN = 
Tức là: SABNM = 
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
Ngày soạn : 22/12 /2014
Tiết 33 : Đ4. Diện tích hình thang
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. chuẩn bị
GV: com pa, thước : SGK, SGV, giỏo ỏn điện tử, mỏy tớnh, mỏy chiếu thước đo góc
 HS: Thước, com pa.
III. tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
1- Kiểm tra:
GV: (đưa ra đề kiểm tra)
Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH
- GV: để chứng minh định lý về tam giác ta tiến hành theo hai bước:
+ Vận dụng tính chất diện tích của đa giác
+ Vận dụng công thức đã học để tính S .
2 - Bài mới
* Giới thiệu bài : 
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
 A b B
 h
 D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
 3 - Củng cố:
a) Chữa bài 27/sgk
b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
4. - Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- HS lên bảng trình bày.	 
 Giải A
 B C h 
Theo tính chất của đa giác ta có:
 SABC = SABH - SACH (1)
Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có:
SABH =BH.AB (2)SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có:
 SABC= (BH - CH) AH = BC.AH
- áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 b
 A B
 h
D H a C 
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì :
 SABDC = S ADC + SABC
 = AH. HD + AH. AB 
 =AH.(DC + AB)
Công thức: ( sgk)
HS dự đoán 
* Định lý:
S = a.h
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng.
h
 a 
3) Ví dụ
a) Chữa bài 27/sgk
b) Chữa bài 28
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hình bình hành
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
Ngày soạn : 24/12 /2014
Tiết 34 : Đ5. Diện tích hình thoi
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. chuẩn bị
GV: com pa, thước : SGK, SGV, giỏo ỏn điện tử, mỏy tớnh, mỏy chiếu thước đo góc
 HS: Thước, com pa.
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
I- Kiểm tra:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
II- Bài mới:
- GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi
 theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
III- Củng cố:
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
IV- Hướng dẫn về nhà
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+ Giờ sau luyện tập .
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC 
= AC.BH + AC.DH 
= AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
* Định lý: 
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
Ngày soạn : 26/12 /2014
Tiết 35 : Đ6. Diện tích đa giác
 I- Mục tiêu: 
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. chuẩn bị
GV: com pa, thước : SGK, SGV, giỏo ỏn điện tử, mỏy tớnh, mỏy chiếu thước đo góc
 HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV và HS
ghi bảng
I- Kiểm tra:
- GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ.
Cho hình thoi ABCD và hình vuông EFGH và các kích thước như trong hình vẽ sau:
a) Tính diện tích hình thoi và diện tích hình vuông theo a, h
b) So sánh S hình vuông và S hình thoi
c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về tập hợp các hình thoi có cùng chu vi?
d) Hãy tính h theo a khi biết = 600
Giải:
a) SABCD = a.h SEFGH = a2
b) AH < AB hay h < a ah < a2
 Hay SABCD < SEFGH
c) Trong hai hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn hơn.
- Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông là hình thoi có S lớn nhất.
d) Khi = 600 thì ABC là đều, AH là đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có: 
h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 - = (1)
Tính h theo a ( Không qua phép tính căn) ta có từ (1) h = 
II- Baì mới
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
* HĐ2: Xây dựng cách tính S đa giác
1) Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
 Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
- GV: Chốt lại
* HĐ2: áp dụng
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
III- Củng cố
* Làm bài 37
- GV treo tranh vẽ hình 152.
- HS1 tiến hành các phép đo cần thiết.
- HS2 tính diện tích ABCDE.
Ta có công thức tính diện tích của đều cạnh a là: 
 SABC = ah = a. = 
* Với a = 6 cm, = 600
SABC = 9 cm2 = 15,57 cm2
SABCD = 2 SABC = 31,14 cm2
1) Cách tính diện tích đa giác
 A
 E B
 D C
2) Ví dụ
 RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
Ngày soạn : 29/12 /2014
Tiết 36 : ễN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIấU:
 a) Kiến thức: Hệ thống húa kiến thức đó học trong chương ( về định nghĩa, tớnh chất, dấu hiệu nhận biết).
Vận dụng được cỏc kiến thức trờn để giải bài tập dạng tớnh toỏn, chứng minh, nhận biết hớnh, tỡm điều kiện của hỡnh.
b) Kĩ năng:- Rốn luyện tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi vẽ hỡnh và chứng minh.
II. chuẩn bị
GV: com pa, thước : SGK, SGV, giỏo ỏn điện tử, mỏy tớnh, mỏy chiếu thước đo góc
 HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Kiểm tra
? Nờu cỏc cụng thức tớnh diện tớch của hỡnh chữ nhật ,hỡnh vuụng ,tam giỏc ,tam giỏc vuụng, hỡnh thang , hỡnh thoi ,hỡnh bỡnh hành .
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 43:
Gợi ý: chứng minh
AOE = OBF.
+ SAOB bằng tổng diện tớch cỏc đa giỏc nào?
- SOEBF bằng tổng diện tớch cỏc đa giỏc nào?
Bài tập 45:
Gviờn hướng dẫn Học sinh vẽ hỡnh (hoạt động nhúm)
Bài tập 41:
-Trong tam giỏc BDE em cho biết đường cao ứng với đỏy DE là đường nào?
-Diện tớch đa giỏc HCE bằng tổng diện tớch cỏc đa giỏc nào?
* Hoạt động 3: HD học ở nhà
-Bài tập về nhà: 42, 44, 46 sgk.
SHỡNH CHữ NHậT = a´b (a,b là hai kớch thước)
SHỡNH VỤNG = a2 ( a là độ dài cạnh)
STGVUễNG = a´b(a,b là độ dài hai
cạnh gúc vuụng)
SHỡNH THANG = (a+b)h ( a,b là độ dài hai cạnh đỏy, h là chiều cao)
SHỡNH BỡNH HàNH = a´h (a là độ dài hai cạnh, h là chiều cao tương ứng)
SHỡNH THOI = d1d2 (d1d2là độ dài hai đường chộo)
STAM GIỏC = ah ( a là độ dài cạnh đỏy, h là chiều cao tương ứng)
HS:
Bài 43:
Xột AOE và OBF Cú:
OA = OB (vỡ ABCD là hỡnh vuụng )
OBF = OAE = 450
( Vỡ AO là tia phõn giỏc A
BO là tia phõn giỏc B)
AOE = BOF (cựng phụ với EOB)
Do đú : AOE = OBF
=> SAOE = SOBF (1)
mà: SAOB = SAOE + SEOB (2)
mặt khỏc:
SOEBF = SOBF + SEOB (3)
Từ (1)(2) và (3) suy ra:
SAOB = SOEBF
Mà: SAOB = SABCD
Do đú: SOEBF = SABCD
1 HS lờn trỡnh bày
Bài 45:
Tớnh độ dài đường cao kia:
Ta cú: ABCD là hỡnh bỡnh hành nờn:AB=DC, AD=BC.
SABCD=AB.AH=AD.AK
= 6.AH = 4.AK.
Trong tam giỏc ABK vuụng tại K
=> AK < AB
AK < 6 (1)
Trong tam giỏc AHD vuụng tại H
=> AH < 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AK = 5 cm
Vậy: 6.AH = 4.5
=> AH = cm
a)Ta cú:
AD = BC = 6,8 cm( vỡ ABCD là hcn)
DE = DC = .12 = 6cm
SDBE= DE.BC =.6.6,8 = 20,4cm2
b) Tớnh diện tớch tứ giỏc EHIK ta cú:
EC = DE = 6cm (gt)
HC = BC = .6,8= 3,4cm
SHEC = EC.HC = .6.3,4 = 10,2cm
Ta lại cú:
=> SEHIK = SHEC - SIKC=.15,3cm = a2.
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
Ngày soạn : 30/12 /2014
Chương III : Tam giác đồng dạng
Tiết 37 : Đ1. Định lý Ta-Lét trong tam giác
I- Mục tiêu:
+Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
+ Kỹ năng: Lởp các các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. chuẩn bị
GV: com pa, thước : SGK, SGV, giỏo ỏn điện tử, mỏy tớnh, mỏy chiếu thước đo góc
 HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
I- Kiểm tra:
Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
II- Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài
Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
* HĐ2: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm
đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao?
- HS phát biểu định nghĩa
* Định nghĩa: ( sgk)
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
* HĐ3: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m
Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỷ số: 
- GV cho HS làm 
 hay = 
 ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
* HĐ3: Tìm kiếm kiến thức mới
3) Định lý Ta lét trong tam giác
GV: Cho HS tìm hiểu bài tập 
( Bảng phụ)
So sánh các tỷ số
a) 
b) 
c) 
- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn?
- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời
- HS trả lời các tỷ số bằng nhau
- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
- HS trả lời câu hỏi của GV
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
 A B
 C D
+ Ta có : AB = 3 cm
 CD = 5 cm . Ta có: 
* Định nghĩa: ( sgk)
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
 GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy ; 
= ; = = 
 Vậy = 
* Định nghĩa: ( sgk)
3) Định lý Ta lét trong tam giác
 A
 B' C' a
 B C
Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bẳng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n
= 
Tương tự:
; 
 IV-Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk)
- Hướng dẫn bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
- Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
 Ngày soạn: 2/1 /2015
Tiết 38 : Đ1. Định lý Ta-Lét trong tam giác (T2)
I- Mục tiêu:
+Kiến thức: Củng cố tỷ số của hai đoạn thẳng, -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét
+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. chuẩn bị
GV: com pa, thước : SGK, SGV, giỏo ỏn điện tử, mỏy tớnh, mỏy chiếu thước đo góc
 HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
Kiểm tra: Thế nào là đoạn thẳng tỉ lệ? 
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
3) Định lý Ta lét trong tam giác
- HS phát biểu định lý Ta Lét , ghi GT-KL của ĐL . 
-Cho HS đọc to ví dụ SGK
Cho HS vẽ hình ghi GT, KL minh họa cho nội dung định lý.
-GV cho HS làm HĐ nhóm 
- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
 +) GV gọi 2 HS lên bảng.
a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có:
 x = 10: 5 = 2
b) AC= 3,5.4:5 = 2,8
Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8
III- Vận dụng:
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF
- HS làm bài tập 1/58
- HS làm bài tập 2/59
HS cả lớp cùng làm nhận xét.
Gv sửa chữa sai sót của học sinh.
E,5
4,5
3,5
B
3) Định lý Ta lét trong tam giác
* Định lý Ta Lét: ( sgk)
 GT ABC; B'C' // BC 
KL ;;
 A
 x 
 a
 5 10
 B a// BC C
C,5
5,5
D,5
A
HS làm bài theo sự HD của GV 
+ BT1:a) ; b)
 c)
+ BT2: 
Vậy AB = 9 cm .
IV-Hướng dẫn về nhà
Nhắc lại định lý ta-Lét, cách vận dụng làm bài tập.
Bài tập về nhà: 4;5 SGK trang 59
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
Ngày soạn: 4/1 /2015
Tiết 39 : Đ2. Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta lét
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. chuẩn bị
GV: com pa, thước : SGK, SGV, giỏo ỏn điện tử, mỏy tớnh, mỏy chiếu thước đo góc
 HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại địmh lý Ta lét.
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1- Kiểm tra:
* HĐ1: KT bài cũ tìm kiếm kiến thức mới
+ Phát biểu định lý Ta lét
+ áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3
Theo định lý Ta let ta có:
 x = 2
+ Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta let
2- Bài mới
* HĐ2: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta lét.
1) Định lý Ta Lét đảo
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
 Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm
a) So sánh và 
b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C".
+ Tính độ dài đoạn AC"?
+ Có nhận xét gì về C' và C" về h

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8.doc