Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Dương Đông 1 - Chương I: Tứ giác

a) Kiến thức: Qua kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS.

b) Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập cụ thể, kiểm tra kĩ năng vẽ hình cũng như là cách trình bày một bài toán cm hình học. Có thể phân loại đối tượng, để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy cho hợp lí hơn.

c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, thẩm mỹ khi trình bày bài.

 

doc60 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Dương Đông 1 - Chương I: Tứ giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và êCKB có : (AHBD,CKBD)
AD=BC (ABCD là hình bình hành )
( vì AD//BC)
Vậy êAHD =êCKB ( cạnh huyền – góc nhọn )
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Cho hình vẽ
Cho ABCD là hình bình hành. AHBD CKBD 
Chứng minh: êAHD=êCKB
Tổ chức luyện tập:
Để củng cố các kiến thức về hình bình hành hôm nay chúng ta tổ chức tiết luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Bài 47 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề và phân tích đề bài
- Đề bài cho ta điều gì ?
- ABCD là hình bình hành nói lên điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
- Ta có mấy dấu hiệu chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ? 
- Để chứng minh AHCK là hình bình hành ta cần dấu hiệu nào ?
- Dựa vào bài làm khi trả bài ta có điều gì ? Từ đó suy ra điều gì ?
- Vậy ta cần thêm điều kiện gì thì AHCK là hình bình hành ?
- Ta có AHBD ; CKBD => ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
- Để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ?
- AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ?
- Mà O là gì của HK ?
- Do đó O là gì của AC ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
Bài 48 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT-KL
- Cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài 5’
! Nối BD và AC . Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối song song . Sử dụng đường trung bình của tam giác
- Nhắc nhở HS chưa tập trung
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm nhận xét 
- HS đọc đề và phân tích
- ABCD là hình bình hành
 AHBD CKBD OH = OK
- AB = CD ; AB//CD ; AD = BC ; AD//BC ; ; 
- Chứng minh AHCK là hình bình hành . 
- Chứng minh A,O,C thẳng hàng
- HS trả lời các dấu hiệu
- Tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau
- êAHD =êCKB
=> AH = CK
- AH // CK
- AHBD ; CKBD => AH//CK
- HS lên bảng trình bày 
- HS nhận xét
- Ta cần chứng minh O là trung điểm AC
- AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là đường chéo
- O là trung điểm của HK
- O cũng là trung điểm của AC
- HS lên bảng trình bày 
- HS nhận xét
- HS đọc đề, vẽ hình nêu GT-KL
- HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia 4 nhóm
- Ta có : EB=EA (gt)
 HA=HD (gt)
HE là đường trung bình của êABD
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường trung bình của êCBD
Do đó EG// BD 
Nên HE // GF (cùng // với BD)
Chứng minh tương tự ta có :
EF // GH
Vậy EFGH là hình bình hành ( 2 cặp cạnh đối song song )
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhân xét
Bài 47 trang 93 Sgk
GT ABCD là hình bình hành 
 AHBD CKBD 
 OH = OK
KL a) AHCK là hình bình 
 hành
 b) A,O,C thẳng hàng
Chứng minh
a) Xét êAHD và êCKB có (vì HBD CKBD )
AD=BC (ABCD là hbh )
( vì AD//BC )
Vậy êAHD =êCKB 
( cạnh huyền – góc nhọn )
=> AH = CK
Ta có AHBD 
 CKBD
=>AH//CK(cùng//với BD)
Do đó AHCK là hình bình hành ( 2 cạnh đối song song và bằng nhau )
b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo ( vì AHCK là hình bình hành )
mà O là trung điểm của HK
Nên O cũng là trung điểm của AC
Do đó A,O,C thẳng hàng
Bài 48 trang 93 Sgk
GT Tứ giác ABCD
 EB=EA ; FB=FC
 GC=GH ; HA=HD
KL EFGH là hình gì ?
Chứng minh
- Ta có : EB=EA (gt)
 HA=HD (gt)
HE là đường trung bình của êABD
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường trung bình của êCBD
Do đó EG// BD 
Nên HE // GF (cùng // với BD)
Chứng minh tương tự ta có :
EF // GH
Vậy EFGH là hình bình hành 
( 2 cặp cạnh đối song song )
Củng cố:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ . Cho HS đọc dề
- Gọi HS lên bảng điền
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh
- HS đọc đề
- HS lên bảng 
1c 2b 3d
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
1/ Nếu ABCD là hình bình hành thì : 
a) b) 
c) d) 
2/ Tứ giác có …… là hình bình hành 
a) và
b) AB=CD và AD=BC
c) và 
d) AB=BC và CD=DA
3/ Tứ giác có …… là hình bình hành 
a) AB=CD và AD//BC
b) AC=BD và AB//CD
c) AD=BC và AB//CD
d) AB=CD và AB//CD
Dặn dò:
	- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
	- Xem lại bài đối xứng trục: Cách vẽ hình đối xứng qua 1 đường thẳng.
	- Đồ dùng dạy hoc mỗi HS một chữ cái N, S và đọc trước bài đối xứng trục.
	- Làm BT 49 SGK
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 08	Ngày soạn: 02/10/2013
Tiết: 12	Ngày dạy: 09/10/2013 
	§8. ĐỐI XỨNG TÂM 
I/ MỤC TIÊU :
- KT: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 
- KN: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 
- TĐ: Rèn luyện tư duy logic và óc sáng tạo
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, thước … 
- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Ổn định và nắm sĩ số lớp:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành 
 Cho êABC có D,E,F theo thứ tự lần lượt là trung điểm AB,AC,BC 
Giảng bài mới:
- Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau. 
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Cho HS làm ?1
- Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. 
- Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ? 
- GV nêu qui ước như sgk 
- HS thực hành ?1 
- HS nghe, hiểu 
- HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O
- HS ghi bài 
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm :
a) Định nghĩa : (sgk)
A và A’ đối xứng với nhau qua O
óO là trung điểm AA’
b) Qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O 
- Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? 
- Cho HS làm ?2 
- Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O
- Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm? 
- Giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O)
- Treo bảng phụ (hình 77, SGK): 
- Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ? 
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại 
- Nêu lưu ý như sgk 
- Giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O 
- HS nghe để phán đoán …
- HS làm ?2
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ 
- HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm
- HS ghi bài 
- HS quan sát, suy nghĩ và trả lời: 
+ Các cặp đoạn thẳng đối xứng : AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
+ Góc : BAC và B’A’C’, … 
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ 
- Quan sát hình 78, nghe giới thiệu 
2. Hai hình đối xứng qua một điểm 
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O.
O gọi là tâm đối xứng 
Định nghĩa : SGK
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 
- Cho HS làm ?3
- Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ?
- GV vẽ thêm hai điểm M thuộc cạnh AB của hình bình hành 
- Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O 
- Điểm M’ đối xứng với điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. 
- Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
- Thế nào là hình có tâm đối xứng ?
- Cho HS xem lại hình 79 : hãy tìm tâm đối xứng của hbh ? => đlí 
- Cho HS làm ?4
- GV kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng
- HS thực hiện ?3 
- HS vẽ hình vào vở 
- Đối xứng với AB qua O là CD
Đối xứng với BC qua O là DA …
- HS lên bảng vẽ
- Nghe, hiểu và ghi chép bài…
- Phát biểu lại định nghĩa hình có tâm đối xứng. 
- Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo
- HS làm ?4
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
- HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV 
3. Hình có tâm đối xứng : 
a) Định nghiã: SGK
b) Định lí : 
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó
Củng cố:
Bài 50 trang 95 SGK 
- Treo bảng phụ vẽ hình 81
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình 
- Gọi HS nhận xét
Bài 51 trang 96 SGK
- Treo bảng phụ vẽ mặt phẳng toạ độ
- Gọi HS lên bảng vẽ điểm H 
- Cho HS tìm điểm K
- Cho HS nhận xét
- HS lên bảng vẽ hình
- HS nhận xét
- HS lên bảng vẽ điểm H
- HS tìm toạ độ điểm K
- Toạ độ điểm K(-2;-3)
- HS khác nhận xét
Bài 50 trang 95 SGK 
Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B
Bài 51 trang 96 SGK
Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm H có toạ độ (3;2). Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc toạ độ và tìm toạ độ của K
Dặn dò:
Bài 52 trang 96 SGK
! Xem lại tính chất hình bình hành 
Bài 53 trang 96 SGK 
! Chứng minh ADME là hình bình hành
- Học bài : thuộc các định nghĩa, chú ý cách dựng điểm đối xứng qua điểm, hình đối xứng qua điểm
- Xem lại dấu hiệu nhân biết hình bình hành
- HS ghi nhận vào tập
Bài 52 trang 96 SGK
Bài 53 trang 96 SGK
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 09	Ngày soạn: 08/10/2013
Tiết: 15+16	Ngày dạy: 15/10/2013
§9. HÌNH CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU :
- KT: HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật; nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông. 
- KN: HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và theo tính chất đặc trưng của nó), nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền, biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. 
- TĐ: Rèn luyện tư duy logic, phương pháp chẩn đoán hình
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). 
- HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa …
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Ổn định và nắm sĩ số lớp:
Kiểm tra bài cũ
1/ Định nghĩa hình thang cân và các tính chất của hình thang cân. 
	- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
2/ Phát biểu định nghĩa về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành. 
	- Nêu các dấu hiệu nhận bếit về hình bình hành
Giảng bài mới:
- Ở các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về hình thang, hình thang cân, hình bình hành
 Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại hình vừa có tính chất của hình thang cân vừa có tính chất của hình bình hành. Đó là… 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? Vì sao?
- GV chốt lại: Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật=> Định nghĩa hình chữ nhật? 
- Phát biểu định nghĩa,ghi bảng
- Cho HS làm ?1 
- HS suy nghĩ trả lời: Một tứ giác có tổng bốn góc bằng 3600. nếu các góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 3600 : 4 = 900 
- HS suy nghĩ, phát biểu … 
- Phát biểu nhắc lại, ghi vào vở
- Thực hiện ?1 , trả lời:
aTa có : ADDC (ABCD là hcn)
 BCDC (ABCD là hcn)
=> AD//BC (cùng vuông góc với CD)
Tương tự : AB//CD
Vậy : ABCD là hình bình hành (các cạnh đối song song)
aTa có AB//CD (cmt)
Nên ABCD là hình thang 
Mà 
Do đó ABCD là hình thang cân
- HS rút ra nhận xét 
1. Định nghĩa : 
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
 A B
 D C
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
Û 
- Hình chữ nhật vừa là hình thang cân, vừa là hình bình hành . Vậy em có thể cho biết hình chữ nhật có những tính chất nào? 
- GV chốt lại: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân 
- Từ tính chất của hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất đặc trưng của hình chữ nhật như thế nào
- HS suy nghĩ, trả lời:…
aTính chất hình thang cân : Hai đường chéo bằng nhau.
aTính chất hình bình hành : 
 + Các cạnh đối bằng nhau. 
 + Các góc đối bằng nhau.
 + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường … 
- HS nhắc lại tính chất hình chữ nhật, ghi bài
2. Tính chất : 
GT ABCD là hình chữ nhật
 AC ⋂ DB= O
KL OA=OB=OC=OD
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 
- Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần GT-KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ở đây, ta chứng minh dấu hiệu 4. 
- Hãy viết GT-KL của dấu hiệu 4 ? 
- Muốn chứng minh ABCD là hình chữ nhật ta ta phải cm gì? 
- Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì? 
- Giả thiết hai đường chéo AC và BD bằng nhau cho ta biết thêm điều gì?
- Kết hợp GT, ta có kết luận gì về tứ giác ABCD ? 
- GV chốt lại và ghi phần chứng minh lên bảng 
- HS ghi nhận các dấu hiệu vào vở 
- HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu 
- HS ghi GT-KL của dấu hiệu 4
HS suy nghĩ trả lời: ta phải chứng minh 
- Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau …
- Kết luận được ABCD là hình thang cân
- Kết hợp ta suy ra được ABCD có 4 góc bằng nhau …
- HS ghi bài 
3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : 
(sgk trang 91)
 A B
 D C 
GT ABCD là hình bình hành
 AC = BD 
KL ABCD là hình chữ nhật 
Chứng minh
Ta có ABCD là hình bình hành Nên AB//CD
 (1)
Ta có AB//CD, AC = BD (gt) Nên ABCD là hình thang cân 
Þ (2) 
Từ (1)và(2) Þ
Vậy ABCD là hình chữ nhật
- Treo bảng phụ vẽ hình 86 lên bảng. Cho HS là ?3
- Lần lượt nêu từng câu hỏi 
- Cho HS tham gia nhận xét
- GV chốt lại vấn đề … 
- Treo bảng phụ vẽ hình 87 lên bảng . Cho HS làm ?4
- Lần lượt nêu từng câu hỏi
- Cho HS tham gia nhận xét
- GV chốt lại vấn đề …
- HS quan sát suy nghĩ 
Trả lời câu hỏi 
a) Tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành 
Hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật
b) ABCD là hình chữ nhật
Nên AD = BC
Mà AM = ½ AD
Þ AM = ½ BC
c) Từ đó ta có thể phát biểu: 
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- HS khác nhận xét
- HS quan sát suy nghĩ
- HS quan sát, trả lời tại chỗ :
a) ABCD là hình chữ nhật vì là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau 
b) Tam giác ABC vuông tại A 
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
- HS khác nhận xét
- HS ghi định lí và nhắc lại
4. Áp dụng vào tam giác vuông 
_
M
_
B
_
A
_
C
_
D
Định lí : 
1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền .
_
M
_
C
_
D
_
B
_
A
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 
Củng cố:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ. Gọi HS đọc đề sau đó cho HS lên bảng điền vào ô trống
- Cho HS khác nhận xét
- HS đọc đề 
- HS lên bảng điền vào ô trống
a
5
2
b
12
6
d
13
7
- HS khác nhận xét
Bài 58 trang 99 SGK
Điền vào ô trống. Biết rằng a,b là độ dài các cạnh; d là độ dài đường chéo hình chữ nhật
a
5
b
12
d
7
Dặn dò:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Bài 59 trang 99 SGK
! Sử dụng tính chất hình chữ nhật cũng là hình bình hành
Bài 60 trang 99 SGK
! Sử dụng định lí 1 ở phần áp dụng vào tam giác vuông
Bài 61 trang 99 SGK
! Sử dụng dấu hiệu 3 để chứng minh AHCE là hình chữ nhật
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. 
- Chứng minh các dấu hiệu 1, 2, 3. 
- Tiết sau “Luyên tập §9”
- HS về xem lại bài đối xứng tâm
- HS về xem lại định lí 1
- HS về xem lại cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật
- HS ghi chú vào tập
Bài 59 trang 99 SGK
Bài 60 trang 99 SGK
Bài 61trang 99 SGK
IV Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 10	Ngày soạn: 15/10/2013
Tiết: 17	Ngày dạy: 22/10/2013 
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
- KT: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy.
- KN: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học : Chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. 
- TĐ: Cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ. 
- HS : Học lý thuyết hình chữ nhật, làm bài tập về nhà. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Ổn định và nắm sĩ số lớp:
Kiểm tra bài cũ:
1/ Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật. 
2/ Các câu sau đúng hay sai :
a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 
e) Tứ giác có ba góc vuông là hcn 
f) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Bài 63 trang 100 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Yêu cầu HS phân tích đề
- Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài yêu cầu tìm điều gì ?
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Hướng dẫn kẻ BHCD
- Tứ giác ABHD là hình gì ?
Vì sao ?
- Từ đó ta có điều gì ?
- Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ?
- Muốn tính được BH ta phải làm sao ?
- Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ?
- Áp dụng định lí Phytharo ta có điều gì ?
- Vậy AD bằng ?
- Gọi HS lên bảng trình bày 
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài 65 trang 100 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề
- Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
- Hướng dẫn vẽ hình 
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Dự đoán EFGH là hình gì ?
- Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ?
- EF là gì của êABC ?
- Ta suy ra điều gì ?
- Tương tự đối với HG
- Ta suy ra điều gì ?
- Từ hai điều trên ta có điều gì? 
- Vậy EFGH là hình gì ?
- EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ?
- Ta có EF // AC và ACBD thì suy ra được điều gì ?
- Mà EH như thế nào với BD ?
- Ta suy ra điều gì ?
- Nên góc HEF bằng ?
- Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ?
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’
- Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS quan sát hình vẽ
- HS phân tích đề
- ABCD là hình thang vuông
AB = 10 ; BC = 13 ; CD = 15
- Tìm AD 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV
- ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông
- AB = DH = 10 ; AD = BH
- Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH
- Ta dựa vào định lí Phytharo vào tam giác vuông BHC
- BC = 13
 HC = DC – DH = 15 -10 =5
BC2 = BH2 + HC2
BH2 = BC2 – HC2 
BH2 = 132 – 52
BH2 = 169 – 25 = 144 
BH =12
- AD = 12
- HS lên bảng trình bày lại
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề và phân tích 
- ACBD . E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
- EFGH là hình gì ? Vì sao ?
- HS vẽ hình theo hướng dẫn
- HS nêu GT-KL
- EFGH là hình chữ nhật
- Khi nói đến trung điểm ta liên hệ đến đường trung bình
- EF là đg trung bình của êABC
- EF // AC và EF = ½ AC
- HG là đg trung bình củaêADC
- HG // AC và HG = ½ AC
- HG // EF và HG = EF
- EFGH là hình bình hành
- Thiếu 1 góc vuông
- EFBD
- EH // BD 
=> EFEH
- 
- Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Bài 63 trang 100 SGK
 Tìm x trong các hình sau :
GT ABCD là hình thang vuông
 AB = 10; BC = 13; CD = 15
KL Tính AD = ?
Ta có : 
Nên ABCD là hình chữ nhật 
Suy ra : AB = DH = 10 ; AD = BH
Do đó : HC = DC – DH 
 = 15 – 10 = 5
Áp dụng định lí Phytharo vào êBCH :
BC2 = BH2 + HC2
BH2 = BC2 – HC2 
BH2 = 132 – 52
BH2 = 169 – 25 = 144 
BH =12
=> AD = 12
Bài 65 trang 100 SGK
Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc nhau . Gọi E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?
GT Tứ giác ABCD ; ACBD
 EA = EB ; FB = FC
 GC = GD ; HA = HD
KL Tứ giác EFGH là hình gì ? 
 Vì sao ?
Chứng minh
Ta có : E là trung điểm AB (gt)
 F là trung điểm BC (gt)
Nên : EF là đường trung bình của êABC
=> EF // AC và EF = ½ AC
Tương tự : HG là đường trung bình củaêADC
=> HG // AC và HG = ½ AC
Do đó : HG // EF và HG = EF
Nên : EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối ssong và bg nhau)
Ta lại có : EF // AC (cmt)
 ACBD (gt)
=> EFBD 
Mà EH // BD (EH là đường trung bình của êABD)
=> EFEH
=> 
Vậy : Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (có 1 góc vuông)
Củng cố:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS lên bảng chọn 
- Cho HS khác nhận xét
- GV 

File đính kèm:

  • docCHUONG I.doc