Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 8 - Tiết 15: Luyện tập
GV: hướng dẫn HS chứng minh tứ giác EFGH là hìnhư
bình hành. Bài tập này đã được chứng minh rồi,
GV cho HS lên bảng trình bày
Ngày soạn: 03 / 10 / 2014 Ngày dạy: 06 / 10 / 2014 Tuần: 8 Tiết: 15 LUYỆN TẬP §9 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau 3. Thái độ: - Rèn ý thức học tập, nhanh nhẹn, cẩn thận, tính thẫm mỹ, tính thực tiễn. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập. III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1……………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) - GV: vẽ hình - GV: Tứ giác AECH có hai đường chéo như thế nào? - GV: Như vậy, tứ giác AECH là hình gì? - GV: Hình bình hành AECH có điểm gì đặc biệt nữa? - GV: Hình bình hành có một góc bằng 900 thì hình bình hành đó là hình gì? Hoạt động 2: (10’) - GV: vẽ hình - HS : chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. - HS : Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường. - HS : Hình bình hành - HS : - HS : Hình chữ nhật - HS : chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Bài 61: Giải: Tứ giác AECH có hai đường chéo AC và EH cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên AECH là hình bình hành. Mặt khác: Do đó: tứ giác AECH là hình chữ nhật Bài 63: Tìm x HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: Kẻ BEDC, thì tứ giác ABED là hình gì? Vì sao? - GV: Như vậy x = đoạn nào? - GV: Trong tam giác vuông BCE ta biết được cạnh nào? EC biết chưa? Vì sao? - GV: hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago và tính. Hoạt động 3: (15’) - GV: vẽ hình - GV: hướng dẫn HS chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. Bài tập này đã được chứng minh rồi, GV cho HS lên bảng trình bày. - GV: Hai cạnh EF và AC; EH và BD như thế nào với nhau? - GV: Hai đoạn thẳng AC và BD như thế nào với nhau? - GV: Suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng EF và EH? - HS : Là hình chữ nhật T.giác có 3 góc vuông- - HS : x = BE - HS : Cạnh huyền BC EC = 5cm DE = AB = 10cm - HS : lên bảng giải. - HS : chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS : lên bảng trình bày, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm trên bảng. - HS : EF//AC; EH//BD - HS : ACBD - HS : EFEH Giải Kẻ BEDC, tứ giác ABED có 3 góc vuông nên ABED là hình chữ nhật. Dó đó: DE = AB = 10cm; x = BE EC = DC – DE = 15 – 10 = 5cm Áp dụng định lý Pitago cho rBCE ta có: BE2 = BC2 – EC2 BE2 = 132 – 52 BE2 = 144 BE = 12cm Vậy: x = 12cm Bài 65: Giải: EF là đường trung bình của rABC Nên EF//AC (1) GH là đường trung bình của rADC Nên GH//AC (2) Từ (1) và (2) ta suy ra EF//GH (3) Tương tự ta cũng ch.minh được EH//FG (4) Từ (3) và (4) ta suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành. Mặt khác: EF//AC; EH//BD mà ACBD nên EFEH. Vậy, hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập còn lại. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T8 tiet 15Luyen tap Nh 20142015.doc