Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 8 - Tiết 11: Luyện tập

Hoạt động 1: (20)

 - GV: giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.

- GV: vẽ hình

- GV: Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

- GV: Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?

- GV: Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?

- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?

- GV: hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 8 - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21 / 09 / 2014 Ngày dạy: 24/09 / 2014
Tuần: 6
Tiết: 11
LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
	3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa
- HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
 - GV: giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
- GV: vẽ hình
- GV: Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- GV: Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?
- GV: Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?
- GV: hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.
- HS: chú ý theo dõi.	
- HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
- HS: HS nêu
 - HS: AH//CK
 Cùng BD
- HS: Hình bình hành
- HS: r ADH và r CBK
- HS: theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.
Bài 47: 
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:
Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:
	(vì AD//BC)
	AD = BC	(cạnh đối của HBH)
Do đó: r ADH = r CBK (c.h – g.n)
Suy ra: AH = CK	(1)
Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
- GV: Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất ?
- GV:	Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào?
 Hoạt động 2: (15’)
- GV: giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
- GV: vẽ hình
- GV: Trong rABD thì EH là đường gì các em?
- GV: Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy của tam giác?
- GV: Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh được FG//=DB	(2) 
- GV: Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG?
- HS: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
 - HS: Là trung điểm
 AC
- HS: chú ý theo dõi.	
- HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
- HS: Đường trung bình
- HS: EH//=DB	(1) 
 - HS: tự chứng minh.
- HS: EH//=FG
b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng:
Vì O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC. 
Do đó: A, O, C thẳng hàng
Bài 48: 
x
x
Giải:
EH là đường trung bình của rABD nên:
	EH//=DB	(1) 
FG là đường trung bình của rBCD nên:
	FG//=DB	(2) 
Từ (1) và (2) ta suy ra: EH//=FG
Vậy, tứ giác EFGH là hình bình hành
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5..Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 49.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT6 tiet11 Luyen tap nh 2014 2015.doc
Giáo án liên quan