Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tiết 13: Luyện tập

GV: So sánh AB và CF.

-GV: Vì sao?

-GV: AB và CF có song song với nhau hay không?

-GV: Vậy ABFC là hình gì?

-GV: ABCF là hình bình hành ta suy ra được điều gì về hai cạnh AC và BF?

-GV: Hướng dẫn HS chứng minh AC//=BE.

-GV: Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì từ hai đoạn thẳng BE và BF? E, B, F như thế nào?

docx2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết:13
Ngày soạn: 26/09/2014 Ngày dạy: 29/09/2014
LUYỆN TẬP §8
I. Mục tiêu: : 
	1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tâm đối xứng
	2. Kỹ năng : - Vận dụng các tính chất của hình có tâm đối xứng để chứng minh các bài tập có liên quan
	3. Thái độ : - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế, ý thức học tập, tự giác tích cực.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa
HS: Thước thẳng, compa, học bài cũ và làm bài tập.
III . Phương pháp :
- Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động cá thể và nhóm cặp.
IV. Tiến trình:
 	1. Ổn định: (1’)8A2……………………………………………………………………………………………………………………………..
 8A3……………………………………………………………………………………………………………………………..
 2. Bài cũ: (8’) 
Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm? Cho ví dụ ?
	3. Tiến trình: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
-GV: Giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS vẽ hình.
-GV: So sánh AB và CF.
-GV: Vì sao?
-GV: AB và CF có song song với nhau hay không?
-GV: Vậy ABFC là hình gì?
-GV: ABCF là hình bình hành ta suy ra được điều gì về hai cạnh AC và BF?
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh AC//=BE.
-GV: Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì từ hai đoạn thẳng BE và BF? E, B, F như thế nào?
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
-HS: AB = CF
-HS: Cùng bằng CD
-HS: AB//CF
-HS: Là hình bình hành. 
-HS: AC//=BF
-HS: BE = BF
-HS: E, B, F thẳng hàng
Bài 52: 
Giải:
Ta có:	AB//CD và AB = CD
	CF = CD
Suy ra AB//=CF
Do đó: ABFC là hình bình hành 
Nên AC//=BF	(1)
Tương tự ta có: AC//=BE	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra ba điểm E, B, F thẳng hàng và BE = BF
Hay E là điểm đối xứng của F qua B.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (16’)
-GV: Giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS vẽ hình.
-GV: Ta dễ dàng thấy được M, O, N thẳng hàng. GV hướng dẫn HS chứng minh OM = ON thông qua c.minh hai tam giác bằng nhau rOMB = rOND
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
-HS: Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 55: 
Giải:
Xét rOMB và rOND ta có:
	O1=O2	(đối đỉnh)
	OB = OD	(vì ABCD là hbh)
	B1=D1	(slt, AB//CD)
Do đó: rOMB = rOND	(g.c.g)
Suy ra: OM = ON
Vậy: M là điểm đối xứng của N qua O
 	4. Củng cố: (3’)
 	 - GV nhắc lại các bước giải một bài toán dựng hình.
	5. Hướng dẫn và dặn dị về nhàø: (2’)
 	 - Về nhà xem lại các VD trong vở. GVHD HS giải bài tập 29, 30, 31.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxTuan 7 Tiet 13 Luyen tapNH2014 2015.docx