Giáo án Hình học 8 tiết 55 đến 69

Tiết 61: THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- HS viết được công thức tính diện tích hình lăng trụ đứng.

- Vận dụng được công thức vào việc tính toán.

2. Kĩ năng

- RKN tính toán chính xác.

- Nhận biết cách tính thể tích các hình lăng trụ đứng

3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Bảng phụ hình 106, 107 và VD, bài 27 trang 113

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, phân tích

 

doc35 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 55 đến 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Đồ dùng: Mô hình hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ đứng tam giác và các vật có dạng hình lăng trụ đứng, thước. Bảng phụ hình 93.
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương là dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng.
- Yêu cầu HS quan sát đèn lồng trang 106 và trả lời đáy là hình gì ? Mặt bên của đèn lồng hình gì ?
- GV gthiệu hình 93 lên bảng phụ y/cầu HS quan sát.
- Gọi HS đọc phần 1 trang 106 SGK.
? Các cạnh bên của lăng trụ đứng có đặc điểm gì.
? Nêu đặc điểm của 2 mặt đáy.
- GV dùng hình vẽ chốt lại các yếu tố của hình lăng trụ.
- Yêu cầu HS làm ?1
- 2 mp chứa 2 đáy của 1 lăng trụ đứng có song song với nhau không? Tại sao?
? Các cạnh bên có vuông góc với 2 mp đáy hay không
? Các mặt bên có vuông góc với 2 mp đáy không.
- GV gthiệu hình lăng trụ có đáy là hbh đgl hình hộp đứng. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những lăng trụ đứng.
- GV đưa ra 1 số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giácyêu cầu HS chỉ rõ các yếu tố trên mô hình.
- HS quan sát và trả lời: Đáy của chiếc đèn lồng là 1 hình lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật.
- HS quan sát hình 
- HS đọc phần 1 
- Các cạnh bên song song với nhau.
- 2 mặt đáy của lăng trụ đứng bằng nhau.
- HS làm ?1
- 2mp chứa 2 đáy của 1 lăng trụ đứng //
- các cạnh bên vuông góc với 2 mp đáy.
- Các mặt bên vuông góc với 2 mp đáy.
- HS chỉ ra các yếu tố: mặt bên, cạnh bên, các đáy của các hình lăng trụ
1. Hình lăng trụ đứng
- A, B, C, D, A1, D1 , B1, C1 là các đỉnh.
- ABB1A1, BCC1B1.. là các mặt bên.
- AA1, BB1, CC1 , DD1 là các cạnh bên.
- Hai mặt ABCD, A1B1C1D1 là 2 mặt đáy
?1. Hai mp chứa 2 đáy của 1 lăng trụ đứng // với nhau vì AB và CD cắt nhau thuộc mp(ABCD), A1B1 và B1C1 cắt nhau thuộc mp(A1B1C1D1) mà AB// A1B1, BC // B1C1.
và 
Hoạt động 2. Ví dụ (10')
- Mục tiêu: Vẽ được hình lăng trụ theo các bước.
- Đồ dùng. Bảng phụ hình 95.
- Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc VD trang 107
- GV gthiệu hình 95 lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách vẽ hình lăng trụ đứng tam giác.
- Yêu cầu HS nêu các mặt đáy của lăng trụ đứng tam giác.
- Các mặt bên của lăng trụ đứng tam giác là hình gì?
- Gọi HS đọc chú ý.
- HS đọc ví dụ
- HS vẽ hình lăng trụ đứng theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời: 2 mặt đáy là 2 tam giác bằng nhau.
- Các mặt bên là hình chữ nhật.
- HS đọc chú ý.
2. Ví dụ
- 2 mặt đáy là 2 tam giác BAC và DFE bằng nhau.
- Các mặt bên là các hcn.
- AD là chiều cao của lăng trụ đứng tam giác.
*) Chú ý: (Sgk 107)
Hoạt động 3. Luyện tập (7')
- Mục tiêu: Chỉ ra được các yếu tố tronh hình lăng trụ đứng.
- Đồ dùng: Bảng phụ bài 19.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 19 trang 108.
- GV gthiệu hình 96 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát hình 96 thực hiện bài 19.
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 19.
- Gọi HS nhận xét. GV chốt 
- HS làm bài 19.
- HS quan sát hình 96 trả lời bài 19.
- HS lên bảng hoàn thành bài 19.
- HS nhận xét bài 19
3. Luyện tập
Bài tập 19 (Sgk 108)
Hình a: Số mặt bên 3. Số đỉnh 6. 
 Số cạnh bên 3.
Hình b: Số cạnh của 1 đáy: 4 
 số đỉnh:8 và số cạnh bên 4
Hình c: Số cạnh của 1 đáy: 6
 Số mặt bên 6
 Số cạnh bên 6.
*) Hướng dẫn về nhà(1')
 - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ đứng.
 - BTVN: bài 20d,e bài 22 trang 109. Ôn lại các tính Sxqvà Stp của hình hộp chữ nhật
Soạn: 19/4/2013
Giảng:21/4/2013
Tiết 60: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS nhận biết được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- áp dụng công thức vào tính toán các hình cụ thể.
2. Kĩ năng
- RKN tính toán chính xác.
- Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để tính toán diện tích hình lăng trụ đứng.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực.
II. Đồ dùng.
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng tam giác, bảng phụ hình 100, 101, 102 SGK
III. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
IV. Tổ chức giờ học.
*) Khởi động mở bài (7')
? Vẽ hình lăng trụ đứng tam giácABC.DEF và chỉ ra các mặt đáy, mặt bên và cạnh bên.
Hoạt động 1. Công thức tính diện tích xung quanh (15')
- Mục tiêu: HS nhận biết được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- Đồ dùng: Mô hình hình lăng trụ đứng tam giác, bảng phụ hình 100.
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu diện tích xung quanh là diện tích của các mặt bên.
- GV yêu cầu HS làm ?
- GV gthiệu mô hình hình khai triển lăng trụ đứng và gthiệu H.100 lên bảng phụ.
? Để tính dtích xung quanh của hình lăng trụ đứng ta làm ntn.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tính diện tích xung quanh.
? Nêu cách khác để tính diện tích xung quanh không. Đối chiếu kết quả rút ra nhận xét.
- Qua kết quả ? GV gthiệu công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ.
- Gọi HS đọc cách tính diện tích trong SGK trang 110.
? Muốn tính diện tích của hình lăng trụ đứng ta làm ntn 
- GV chốt lại cách tính S.
- HS biết được diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
- HS làm ?
- HS quan sát hình 100 trên bảng phụ.
- Tính diện tích của mỗi mặt bên rồi cộng lại.
- HS lên bảng thực hiện.
- Lấy chu vi đáy nhân chiều cao: (2,7+1,5+2).3 = 18,6
- HS đối chiếu kq rút ra nhận xét.
- HS nhận biết công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
- HS đọc thông tin trong SGK trang 110.
- Stp = Sxq+ 2 Sd
1. Công thức tính diện tích xung quanh
?
Tổng diện tích của mỗi hình chữ nhật là:
2,7 . 3 + 1,5 . 3 + 2.3 = 18,6
* Công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
Sxq= 2p. h
Trong đó: p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao.
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng:
Stp = Sxq + 2 Sđ
Hoạt động 2. Ví dụ (10')
- Mục tiêu: áp dụng công thức vào tính toán các hình cụ thể.
- Đồ dùng: Bảng phụ hình 101.
- Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài toán trang 110.
- GV gthiệu hình 101 lên bảng phụ yêu cầu HS xác định yếu tố đã biết trên hình
? Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta làm ntn.
? Để tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ ta tính thêm yếu tố nào.
? Nêu cách tính BC.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Yêu cầu HS tính diện tích toàn phần.
- GV nhận xét đánh giá và chốt lại cách làm.
- HS đọc đề bài toán trang 110.
- HS quan sát hình trả lời: Cho 2 cạnh góc vuông và chiều cao hình lăng trụ.
- Diện tích toàn phần = Sxq+ 2 Sđ
- Ta cần tính cạnh BC
- AD định lí Pytago để tính .
- 2HS lên bảng: 
1HS tính Sxq. 1HS tính 2Sđ
- HS tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng.
2. Ví dụ.
Tính Stp = ?
Giải.
Độ dài cạnh BC là
BC = AC2+ AB2
= 32+ 42 = 5 ( cm )
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:
Sxq= 2p.h = (3+4+5).9
Sxq= 108 ( cm2)
Diện tích 2 mặt đáy là
2. 11 . 3. 4 = 12 ( cm2)
Diện tích toàn phần là
108 + 12 = 120(cm2)
Hoạt động 3. Luyện tập (10')
- Mục tiêu: Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để tính toán diện tích hình lăng trụ đứng.
- Đồ dùng: Bảng phụ hình 102.
- cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 23 trang 111.
- GV gthiệu hình 102 lên bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu HS dưới lớp làm theo dãy bài 23.
- Gọi HS nhận xét bài làm 2 HS trên bảng.
- GV đánh giá và chốt lại cách làm.
- HS làm bài 23 trang 111.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Dãy 1,3 làm hình a
Dãy 2, 4 làm hình b.
- HS nhận xét bài làm
3. Luyện tập
Bài tập 23 (Sgk 111)
a) Hình hộp chữ nhật
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Sxq = ( 3+4)2.5 = 70 (cm2)
2Sđ = 2. 3.4 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
Stp = 70 + 24 = 94(cm2)
b) Hình lăng trụ đứng tam giác.
BC = = 22+ 32 = 13
Sxq = (2+3+13).5 
= 25+ 513
2Sđ = 2. 11 . 2. 3 = 6(cm2)
Diện tích toàn phần là
Stp = 25+ 513 + 6 
= 31+ 513 (cm2)
*) HDVN (3')
 - Học thuộc công thức tính Sxq, Stp của hình lăng trụ đứng.
 - BTVN: Bài 24, 25 trang 111
 HD: Bài 24, 25 sử dung CT tính S các hình đã học và Sxq, Stp của hình lăng trụ đứng
Soạn: 20/4/2013
Giảng: 24/4/2013
Tiết 61: thể tích của hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- HS viết được công thức tính diện tích hình lăng trụ đứng.
- Vận dụng được công thức vào việc tính toán.
2. Kĩ năng
- RKN tính toán chính xác.
- Nhận biết cách tính thể tích các hình lăng trụ đứng 
3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ hình 106, 107 và VD, bài 27 trang 113
III. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, phân tích
IV. Tổ chức giờ học
*) Khởi động mở bài(5')
? Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
Hoạt động 1. Công thức tính thể tích (17')
- Mục tiêu: HS viết được công thức tính diện tích hình lăng trụ đứng.
- Đồ dùng: Bảng phụ hình 106
- Cách tiến hành:
? Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
- Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng.
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK trang 112.
- GV gthiệu hình 106 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát hình trả lời ?
- Gọi HS trả lời ?
? Hãy tính V lăng trụ đứng tam giác bằng và so sánh với kq diện tích đáy nhân với chiều cao.
- GV chốt lại công thức tình V với đáy là tam giác vuông
- GV gthiệu cách tính V với đáy là đa giác bất kì. 
- Gọi HS đọc phần tổng quát trang 113.
- V = a.b.c 
hay V = Sđ. chiều cao
- HS làm ?.
- HS quan sát hình trả lời ?
- HS trả lời
Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa V hình hộp
- Vhình hộp là 4.5.7 = 140
Vlăng trụ đứng tam giác là 70.
Sđ . h = 10.7 = 70
- HS nhận biết công thức.
- Đọc phần tổng quát.
1. Công thức tính thể tích
? SGK trang 112
- Nếu cắt theo mp chứa đường chéo của 2 đáy sẽ được 2 hình lăng trụ đứng có đáy là 2 tam giác vuông bằng nhau.
Vậy V hình lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5.4.7 = 140
Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: = Sđ.h
*) Tổng quát: (Sgk 113)
 V = S . h
S là dtích đáy, h là chiều cao
Hoạt động 2. Ví dụ (10')
- Mục tiêu: Nhận biết cách tính thể tích các hình lăng trụ đứng 
- Đồ dùng: Bảng phụ hình 107, VD
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu đề bài và hình 107 lên bảng phụ gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu nêu các yếu tố đã cho trên hình vẽ
? Để tính được thể tích của hình lăng trụ này ta làm ntn?
- Yêu cầu HS nửa lớp làm theo cách 1, nửa lớp còn lại làm theo cách 2.
- Nhận xét kết quả 2 cách giải.
- GV chốt lại cách làm .
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình vẽ trả lời.
- V hình hộp chữ nhật + V lăng trụ đứng tam giác hoặc S đáy nhân với chiều cao.
- HS làm theo 2 cách.
- HS nhận xét kết quả
2. Ví dụ
(Sgk 113)
Giải
Diện tích hình ngũ giác là
5.4 +( 5.2) : 2 = 25 (cm2)
Thể tích lăng trụ ngũ giác là
V = S. h = 25. 7 = 175 ( cm3)
ĐS: 175 ( cm3)
Hoạt động 3. Luyện tập (12')
- Mục tiêu: Vận dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng vào bài tập.
- Đồ dùng: Bảng phụ bài 27/113.
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu bài 27 lên bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 27.
? Để tính S đáy ta làm ntn.
? Nêu cách tính b, h, V
- Gọi HS dựa vào các công thức trên thực hiện bài 27.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kiểm tra đánh giá.
- HS làm bài 27 trang 113.
- HS quan sát trên bảng phụ trả lời.
h = 2Sđ: b; V= Sđ . h1
- HS hoàn thiện bài 27.
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
3. Luyện tập
Bài tập 27 (Sgk 113)
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
Sd
5
12
6
5
V
40
60
12
50
*) Hướng dẫn về nhà(1')
 - Học thuộc công thức tính V lăng trụ đứng.
 - BTVN: Bài 28, 29 trang 115
 HD bài 29: Sd = Shcn + S∆ 
Soạn: 20/4/2013
Giảng: 26/4/2013
Tiết 62. Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường và mặt phẳng.
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích của 1 lăng trụ một cách thích hợp.
2. Kĩ năng.
- HS vận dụng được các công thức trên vào làm bài tập.
- RKN phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ đứng.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, có ý thức xây dựng bài.
II. Đồ dùng.
- GV: Bảng phụ.
III. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, gợi mở.
IV. Tổ chức giờ học.
*) Khởi động mở bài(5')
? Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
? Làm bài 28 trang 114
 Diện tích đáy của hình lăng trụ là 12 . 90. 60 = 2700 (cm2)
 Thể tích của hình lăng trụ đứng là V = S. h = 2700. 70 = 189000 ( cm3) = 189m3
Hoạt động 1. Dạng bài tính thể tích và diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng (25')
- Mục tiêu: Tính được diện tích toàn phần, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Đồ dùng: Bảng phụ bài 31, 32
- Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS làm bài 31 trang 115.
- GV gthiệu bài 31 lên bảng phụ phân tích bài toán.
- Để tính chiều cao của đáy ta làm ntn ?
- Muốn tính cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy ta làm ntn ?
- Gọi HS lên bảng hoàn thiện bảng bài 31.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kiểm tra đánh giá
- Gọi hs đọc và làm bài 32
- Gv treo bảng phụ y/c hs điền thêm nét khuất.
? Cạnh AB //với những cạnh nào.
? Tính thể tích lưỡi rìu
? Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu. Tính khối lượng riêng của lưỡi rìu.
- HS làm bài 31 trang 115.
- HS quan sát bài 31 trên bảng phụ.
- Chiều cao đáy = 2Sd: cạnh tương ứng với đc của đáy.
- Cạnh tương ứng với đc của tam giác đáy = 2Sd: h
- HS hoàn thiện bài 31
- HS nhận xét.
- HĐ cá nhân
- Điền AF ; FC ; EF vào hình vẽ
- HS trả lời
Sđ = a. h 
 V = Sđ. h 
7,874 kg/dm3 
 - HS lên bảng làm
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Bài tập 31 (Sgk 115)
LT1
LT2
LT3
h
5cm
7cm
3cm
h1
4cm
2,8cm
5cm
b
3cm
5cm
6cm
Sd
6cm2
7cm2
15cm2
V
30cm3
49cm3
0,045l
Bài tập 32 (Sgk 115)
a) Điền thêm nét khuất vào chữ E và F
- Cạnh bên AB // với cạnh: 
 AB // FC // ED 
b) Sđ = = 20 (cm2)
V = Sđ .h = 20.8 =160(cm2)
c) Đổi đơn vị: 
 160 cm3 = 0,16 dm3 
 Khối lượng riệng của lưỡi rìu là: 
 7,874 . 0,16 1,26 (kg)
Hoạt động 2. Dạng bài xác định các đthẳng, mặt phẳng song song (13')
- Mục tiêu: Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 33 trang 115.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình bài 33.
? Hãy kể tên các cạnh // với cạnh AD ?
? Nêu các đthẳng // với mp (EFGH) ?
? Hãy kể tên các đt // với mp( DCGH)?
- GV nhận xét và củng cố lại kiến thức liên quan đến các dạng bài.
- HS làm bài 33.
- 1 HS lên bảng vẽ hình bài 33.
- BC, EH, FG 
- AB, BC, CD, DA
- AE, BF.
Bài tập 33 (Sgk 115)
- Các cạnh song song với cạnh AD là: BC, EH, FG.
- Các cạnh song song với cạnh AB là EF.
- Các đường thẳng song song với mp (EFGH) là: 
AB, BC, CD, DA
- Các đt song song với mp
( DCGH) là AE, BF.
*) Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại cách giải của các dạng bài đã chữa.
- Đọc trước bài hình chóp đều và chuẩn bị các đồ dùng có dạng hình chóp đều
- BTVN: 34, 35 (Sgk)
HD Bài 34: Vận dụng công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
Soạn: 23/4/2013
Giảng: 28/4/2013
Tiết 63: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- HS phát biểu được khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều.
- Nhận biết cách gọi tên của hình chóp theo đa giác đáy. 
2. Kĩ năng.
- Nhận dạng được các yếu tố của hình chóp và hình chóp đều và vẽ được hình chóp tứ giác đều.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức liên hệ vào thực tế.
II. Đồ dùng.
- GV: Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và hình chóp cụt đều. Bảng phụ 
III. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, gợi mở.
IV. Tổ chức giờ học	
*) Khởi động mở bài(5')
? Phát biểu khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Hoạt động 1. Hình chóp (7')
- Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm về hình chóp. Nhận biết được các yếu tố của hìnhchóp.
- Đồ dùng: Mô hình hình chóp.
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu mô hình một hình chóp và gthiệu:
- Hình chóp có 1 mặt đáy là đa giác, các mặt bên là các hình tam giác có chung 1 đỉnh. Đỉnh chung gọi là đỉnh của hình chóp.
? Hình chóp khác hình lăng trụ đứng ở điểm nào ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp và yêu cầu HS xác định các ytố của hình chóp.
- GV gthiệu cách kí hiệu và tên gọi của hình chóp.
- HS quan sát mô hình và nhận biết các khái niệm của hình chóp.
- Hình chóp có 1 mặt đáy, các mặt bên là hình tam giác, các cạnh bên của hình chóp cắt nhau tại 1 điểm.
- HS vẽ hình và xác định các yếu tố trên hình chóp.
1. Hình chóp
Hình chóp SABCD có:
- Đỉnh: S
- Các cạnh bên: SA, SB, SC, SD.
- Đường cao: SH
- Mặt bên: SAD, SAB, SBC, SCD.
- Mặt đáy: ABCD
Hoạt động 2. Hình chóp đều (13')
- Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm hình chóp đều. Nhận biết được các yếu tố của hình chóp đều.
- Đồ dùng: Mô hình hình chóp đều.
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu khái niệm hình chóp đều là hình chóp có đáy là 1 đa giác đều.
- GV gthiệu mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và yêu cầu HS nhận xét về các mặt bên.
? Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình gì ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều 
? Đáy của hình chóp là hình thoi thì hình chóp đó có là hình chóp đều không.
- Yêu cầu HS gấp hình chóp tam giác đều và tứ giác đều để làm ? trong SGK
- HS nhận biết khái niệm hình chóp đều.
- HS quan sát mô hình nêu nhận xét: Mặt bên của hình chóp đều là các tam giác cân.
- Có đáy là hvuông.
- HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV
- Không vì hình thoi không phải là tứ giác đều.
- HS thực hiện theo yêu cầu của ?
2. Hình chóp đều
- SI BC SI là trung đoạn của hình chóp.
? 
Hoạt động 3. Hình chóp cụt đều (10')
- Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa hình chóp cụt đều.
- Đồ dùng: Mô hình hình chóp cụt đều. Bảng phụ hình 119.
- Cách tiến hành:
- GV thiệu hình 119 trang 118 lên bảng phụ và gthiệu hình chóp cụt đều.
- GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều.
? Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy ?
? Các mặt bên của hình chóp cụt đều là hình gì.
? Hình chóp cụt đều có là hình lăng trụ đứng không ?
- GV chốt lại về hình chóp cụt đều.
- HS quan sát hình 119.
- HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều.
- Hình chóp cụt có 2 mặt đáy đồng dạng với nhau.
- Các mặt bên của hình chóp cụt đều là các hình thang cân
- Không là hình lăng trụ đứng vì 2 đáy không = nhau
3. Hình chóp cụt đều
- Các mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân.
- 2 Mặt đáy của hình chóp cụt đều là 2 hình đồng dạng.
Hoạt động 4. Luyện tập (7')
- Mục tiêu: Nhận dạng được các yếu tố của hình chóp.
- Đồ dùng: Bảng phụ bài 36/118
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 36 trang 118.
- GV đưa đề bài 36 lên bảng phụ và gọi HS điền vào chỗ trống.
- Gọi HS khác nhận xét
- Gọi HS nhận xét bổ sung nếu có
- HS làm bài 36 trang 118.
- HS quan sát hình 120 SGK trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
4. Luyện tập
Bài 36 trang 118
Chóp đều
Chóp tứ giác đều
Chóp ngũ giác đều
Chóp lục giác đều
Đáy
 đều
Hình vuông
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Mặt bên
cân
cân
cân
cân
Cạnh đáy
3
4
5
6
Cạnh
6
8
10
12
Số mặt
4
5
6
7
*)Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2')
- Luyện cách vẽ hình chóp và so sánh hình chóp với hình lăng trụ đứng.
- Đọc trước bài diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Chuẩn bị giờ sau: Vẽ, cắt miếng bìa hình 123 trang 120 theo kích thước trên hình.
- BTVN: Bài 56, 57 trang 122 SBT.
Soạn: 30/4/2013
Giảng: 3/5/2013
Tiết 64: Diện tích xung quanh của hình chóp đều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - HS viết được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng gấp, cắt hình chóp đều.
- Vận dụng các công thức tính diện tích toàn phần của hình chóp đều.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức xây dựng bài.
II. Đồ dùng
- GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều và tam giác đều, miếng bìa như hình 123 và kéo.
- HS: Vẽ, cắt hình 123 và 1 miếng bìa, kéo để gấp, cắt hình.
III. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp 
IV. Tổ chức giờ học.	
*) Khởi động mở bài(7')
? Thế nào là hình chóp đều. Hãy vẽ 1 hình chóp tứ giác đều và chỉ ra các đỉnh, các cạnh bên, mặt bên của hình chóp đều đó.
Hoạt động 1. Công thức tính diện tích xung quanh (13')
- Mục tiêu: Viết được công thức tính diện tích xung quanh. 
- Đồ dùng: Mô hình hình chóp tứ giác đều và tam giác đều, miếng bìa như hình 123 và kéo.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS lấy miếng bìa đã cắt hình 123 để quan sát và gấp thành hình chóp tứ giác đều và trả lời câu hỏi.
?Số mặt bằng nhau của một hình chóp tứ giác đều.
? Diện tích mỗi mặt tam giác.
? D

File đính kèm:

  • docHinh 2.doc
Giáo án liên quan