Giáo án Hình học 8 - GV: Quỳnh Lam - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Hoạt động 1: (15’)

 GV giới thiệu sơ lượt bài tập ?1 để từ bài tập này, GV giới thiệu nội dung định lý.

 GV ve hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL

 MN//BC ta suy ra hai tam giác nào đồng dạng?

 AMN ABC suy ra được tỉ lệ thức nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - GV: Quỳnh Lam - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 03 – 02– 2015
Ngày Dạy: 06 – 02 – 2015
Tuần: 25
Tiết: 44
§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. Mục Tiêu: 
 1. Kiến thức:
HS nắm chắc nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên
 2. Kỹ năng:
Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh hình học
 3. Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, trình bày.
II. Chuẩn Bị:
	Giáo Viên
 Học Sinh
Giáo án; SGK. 
Thước thẳng; bảng phụ 
SGK; chuẩn bị bài tập ở nhà
Thước thẳng, bảng nhóm.
III. Phương Pháp: 	 
Đặt và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mởi.
Thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 
8A1:/27
8A2:/26
HS vắng: ........................................
HS vắng: ...........................................
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới thiệu sơ lượt bài tập ?1 để từ bài tập này, GV giới thiệu nội dung định lý.
	GV ve hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL
	MN//BC ta suy ra hai tam giác nào đồng dạng?
	rAMNrABC suy ra được tỉ lệ thức nào?
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
	HS ghi GT, KL
	rAMNrABC
1. Định lý:
?1:
Định lý: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
 rABC, rA’B’C’
GT 
KL rA’B’C’ rABC
Chứng minh:
Trên AB lấy AM = A’B’, kẻ MN//BC, MACrAMNrABC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
AM = A’B’ ta suy ra?
	Từ (1) và (2) ta suy ra?
	rAMN và rA’B’C’ có bằng nhau chưa?
	Từ rAMNrABC ta suy ra được điều gì?
Hoạt động 2: (10’)
	GV làm mẫu VD 1
	GV cho HS tự làm VD 2
	AN = A’C’
	rAMN = rA’B’C’
	rA’B’C’rABC
	HS chú ý theo dõi.
	HS suy nghĩ và lên bảng trình bày VD 2.
Vì AM = A’B’ nên 	(2)
Từ (1) và (2) AN = A’C’. Kết hợp với 
 và AM = A’B’ suy ra:
	rAMN = rA’B’C’ (c.g.c)
Từ rAMNrABCrA’B’C’rABC
2. Áp dụng:
VD 1:
Với bài tập ?1 ta có:
	; 
 kết hợp với ta suy ra
	rABCrDEF
VD 2: (?2)
Ta có:	
Mặt khác 
Nên 	rABCrDEF
 	4. Củng Cố: (9’)
 	- GV cho HS nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ hai.
	- Cho HS làm bài tập ?3
	5. Hướng Dẫn Về Nhà: (5’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 32.
	- Xem trước bài mới.
6. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy: 

File đính kèm:

  • docHH8T43.doc