Giáo án Hình học 8 - GV: Quỳnh Lam - Tiết 43: Trường hợp đồng dạng thứ nhất

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức:

 HS nắm chắc nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý

 2. Kỹ năng:

 Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng

 3. Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, trình bày.

II. Chuẩn Bị:

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - GV: Quỳnh Lam - Tiết 43: Trường hợp đồng dạng thứ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 02 – 02– 2015
Ngày Dạy: 05 – 02 – 2015
Tuần: 25
Tiết: 43
§5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Mục Tiêu: 
 1. Kiến thức:
HS nắm chắc nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý
 2. Kỹ năng:
Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng
 3. Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, trình bày.
II. Chuẩn Bị:
	Giáo Viên
 Học Sinh
Giáo án; SGK. 
Thước thẳng; bảng phụ 
SGK; chuẩn bị bài tập ở nhà
Thước thẳng, bảng nhóm.
III. Phương Pháp: 	 
Đặt và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mởi.
Thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 
8A1:/27
8A2:/26
HS vắng: ........................................
HS vắng: ...........................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (25’)
	GV giới thiệu bài tập ?1.
	Hãy lập các tỉ số và rồi so sánh.
	 ta suy ra ?
	MN//BC ta suy ra được hai tam giác nào đồng dạng?
	Hãy suy ra tỉ lệ thức từ hai tam giác đồng dạng trên.
	Thay các giá trị vào ta sẽ 
	HS chú ý theo dõi.
	rAMNrABC
	HS thay vào và tính.
1. Định lý:
?1:
Ta có:	
rAMNrABC
 cm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
	tính được MN.
	Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các rABC; rAMN và rA’B’C’?
	 Từ bài tập ?1, GV giới thiệu nội dung định lý.
	GV yêu cầu HS ghi giả thiết và kết luận.
	GV hướng dẫn cách vẽ thêm để chứng minh.
	MN//BC ta suy ra được hai tam giác nào đồng dạng?
	rAMNrABC suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ?
	Lưu ý để từ đó hướng dẫn HS chứng minh AN = A’C’ và MN = B’C’ và suy ra rAMN = rA’B’C’.
Hoạt động 2: (7’)
	HD: dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
	HS trả lời
 HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
	HS ghi GT, KL
	HS vẽ hình vào vở và chú ý theo dõi.
	rAMNrABC
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	HS cùng GV thực hiện
rAMNrABC mà rAMN = rA’B’C’
Nên rA’B’C’rABC
Định lý: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
 rABC, rA’B’C’
GT (1)
KL rA’B’C’ rABC
Chứng minh:
Trên AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’
Vẽ MN//BC, NAC.
Vì MN//BC rAMNrABC
 	(2)
Từ (1) và (2) ; 
AN = A’C’ và MN = B’C’
Kết hợp với AM = A’B’ ta suy ra:
	rAMN = rA’B’C’	(c.c.c)
Vì rAMNrABC nên rA’B’C’rABC
2. Áp dụng:
?2: (SGK)
Ta có:	
Hay 	rABCrDFE
 	4. Củng Cố: (10’)
GV cho HS thảo luận bài 29.
	5. Hướng Dẫn Về Nhà: (3’)
Về nhà xem lại kiến thức các ví dụ đã học.
GV hướng dẫn làm bài tập 30.
Xem trước bài mới.
6. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy: 

File đính kèm:

  • docHH8T44.doc