Giáo án Hình học 7 - Tuần 34

A. Mục tiêu

 1.Kiến thức

- NB: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).

-TH: Giải bài tập

-VD: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế.

2.Kỹ năng :

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học

B. Chuẩn bị:

 a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình.

C.Tiến trình lên lớp

 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)

 

doc10 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14 
A. Mục tiêu
 	1.Kiến thức
- NB:Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của quan hệ giữa các yếu tố, cạnh, góc trong tam giác.
-TH: Giải bài tập
-VD: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế.
2.Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng tổng hợp.	
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học	
B. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình.
C.Tiến trình lên lớp
 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
2. Bài mới : 
Phương pháp
Nội dung
Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
“Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.”
Bài tập: Cho tam giác ABC có:
a. AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm.
Hãy so sánh các góc của tam giác.
b. . Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác.
Đưa đề bài lên bảng phụ.
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán:
Có nhận xét gì về và ?
So sánh và ?
 có quan hệ thế nào với ?
Vậy ta có 
Gọi 1 học sinh lên trình bày bài toán.
Có . Hãy so sánh AD và AE?
Đưa đề bài câu 2 (Sgk - 86) lên bảng phụ
Yêu cầu học sinh vẽ hình và điền dấu (>, <) vào các chỗ trống (...) cho đúng.
Một em lên bảng vẽ hình và điền vào ô trống.
Lưu ý vẽ bằng thước kẻ, eke.
Yêu cầu học sinh giải thích cơ sở của bài làm (Câu b và c học sinh điền vào chỗ trống phải phù hợp với hình vẽ có thể AB AC).
Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 64 (Sgk - 87).
Nhóm 1: xét trường hợp góc N nhọn.
Nhóm 2: Xét trường hợp góc N tù.
Cho các nhóm hoạt động trong khoảng 7 phút. Mời một đại diện các nhóm trình bày bài toán trong trường hợp góc N nhọn.
Nhận xét, góp ý. Sáu đó mời đại diện học sinh khác trình bày bài toán trong trường hợp góc N tù.
Chốt lại bài toán đúng trong cả hai trường hợp.
Yêu cầu học sinh làm câu 3 (Sgk - 86)
Câu 3 cho gì và yêu cầu gì?
Lên bảng viết.
Có tam giác nào mà ba cạnh có độ dài như sau không?
a. 3cm; 6cm; 7cm
b. 4cm; 8cm; 8cm.
c. 6cm; 6cm; 12cm.
Giải:
a. Có vì 6 - 3 < 7 < 6 + 3
b. Có vì 8 - 4 < 8 < 8 + 4
c. Không vì 12 = 6 + 6
1. Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
Bài tập:
a. ABC có: AB < AC < BC (5 < 7 < 8)
 (theo định lí: trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).
b. ABC có: (vì tổng 3 góc của tam giác bằng 1800).
Có (1000 > 500 > 300).
BC > AB > AC (theo định lí: trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
A
E
C
B
D
1
Bài 63 (Sgk - 87)
GT
ABC: AC < AB
BD = BA
CE = CA
KL
a. So sánh và 
b. So sánh AD và AE.
 < 
a. ABC có AC < AB (gt)
 < (1)(quan hệ giữa cạnh và góc trong)
XétABD có AB = BD (gt)ABD (t/ccân)
Mà = (góc ngoài tam giác)(2)
Chứng minh tương tự: (3)
Từ (1), (2), (3) 
b. ADE có (c/m trên)
AE < AD (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong t/ giác).
A
H
C
B
d
2. Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 
Câu 2 (Sgk - 86)
a. AB > AH; AC > AH
b. Nếu HB < HC thì AB < AC
M
H
P
N
1
2
c. Nếu AB < AC thì HB < HC.
Bài 64 (Sgk - 87)
a. Trường hợp nhọn:
Có MN < MP (gt)
HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Trong MNP có MN < MP (gt)
(quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Trong tam giác vuông MHN có: 
Trong tam giác vuông MHP có: 
M
N
H
P
Mà (c/m trên) 
b. Trường hợp tù.
 tù đường cao MH nằm ngoài MNP.
N nằm giữa H và P.
HN + NP = HP HN < HP.
Có N nằm giữa H và P nên tia Mn nằm giữa tia MH và MP.
3. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
Câu 3 (Sgk - 86) Cho DEF.
DE - DF < EF < DE + DF
DF - DE < EF < DE + DF
DE - EF < DF < DE + EF
EF - DE < DF < DE + EF
EF - DF < DE < EF + DF
DF - EF < DE < EF + DF
3.Củng cố: 
	4. Hướng dẫn về nhà
	- Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2) (Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa, tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân.)
- Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67 đến 70 (Sgk - 86, 87, 88).
D/Kiểm tra:
TUẦN 34
NS : 25/4/2014 Tiết 66 : ÔN TẬP CHƯƠNG III
ND : 02/5/2014 
A. Mục tiêu
 	1.Kiến thức
- NB: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
-TH: Giải bài tập
-VD: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế.
2.Kỹ năng :
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.	
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học	
B. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình.
C.Tiến trình lên lớp
 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
2. Bài mới : 
Phương pháp
Nội dung
Đưa câu hỏi 4 (Sgk - 86) lên bảng phụ
Dùng phấn hoặc bút dạ ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng?
Hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh.
Đưa câu hỏi 5 (Sgk - 86) lên bảng phụ cách làm tương tự như câu 4.
Nêu tiếp câu 6 (Sgk - 87) và yêu cầu học sinh trả lời phần a.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
Nêu các cách xác định trọng tâm của tam giác?
Bạn Nam nói: "Có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác". Bạn Nam nói đúng hay sai? Tại sao?
Đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ Sgk - 85) lên bảng phụ và yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi 7 (Sgk - 87)
Nhứng tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao?
Đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết) lên bảng phụ.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 67 (Sgk - 87)
Hướng dẫn học sinh vẽ hình
Nêu giả thiết, kết luận của bài toán?
Nêu công thức tính diện tích tam giác?
Gợi ý câu a: Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
Vẽ đường cao PH
Cạnh đáy là gì? Có mối quan hệ như thế nào?
Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao?
So sánh SRPQ và SRNQ ?
Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM ?
Yêu cầu học sinh làm bài 68 (Sgk - 88)
Đưa đề bài lên màn hình
Gọi một em lên bảng vẽ hình: vẽ góc xOy, lấy A Ox; B Oy
Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu?
Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
Yêu cầu học sinh vẽ tiếp vào hình ban đầu.
Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a?
Đưa hình vẽ lên bảng phụ
O
y
z
x
A
B
I. Lý thuyết.
Câu 4(Sgk - 86)
a - d' ; b - a' ; c - b' ; d - c'
Câu 5 (Sgk - 86)
a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c'
Câu 6 (Sgk - 87)
a. Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: 
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
b. Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
Câu 7 (Sgk - 87)
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Tam giác đều cả ba trung tuyễn đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
M
Q
P
N
K
I
R
H
II. Bài tập.(25’)
Bài 67 (Sgk - 87)
GT
MNP; Trung tuyến MR
Q: trọng tâm
KL
a. Tính SMPQ : SRPQ
b. Tính SMNQ : SRNQ
c. S2 SRPQ và SRNQ
SQMN = SQNP = SQPM
a. Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) 
Cạnh đáy là MQ và QR Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
b. Tương tự 
c. SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
SQMN = SQNP = SQPM 
(= 2SRPQ = 2SRNQ)
Bài 88 (Sgk - 88)
a. Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b. Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a.
3.Củng cố:
Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
Hs : Ta cần nắm được các đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao và vân dụng t/c vào giải bài tập
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
	- Làm bài tập: 82, 84, 85 (SBT - 33, 34).
	- Tiết sau kiểm tra một tiết.
D/Kiểm tra:
TUẦN 35
NS : 02/5/2014 Tiết 67 : KIỂM TRA CHƯƠNG III
ND : 06/5/2014 
A. Mục tiêu
 	1.Kiến thức
- NB: - Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
-TH: Giải bài tập
-VD: Giải bài tập.
2.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài kiểm tra.	
3. Thái độ: trung thực, thẩm mỹ, chính xác	
B. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Đề kiểm tra
b. Học sinh: Giấy kiểm tra, nháp, đồ dùng học tập của học sinh
C.Tiến trình lên lớp
 1. Kiểm tra: giấy, bút, nháp, ĐDHT
2. Bài mới : 
GV phát đề kiểm tra cho HS
Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Số câu :
Số điểm:
NB được ĐK để có 1 tam giác
1 2
So sánh 2 cạnh
1/3 1,5
So sánh 2 góc
1/3 1,5
5đ=50%
Các đường đồng quy của tam giác
Số câu :
Số điểm :
Hiểu được tính chất 3 đường phân giác, trung trực, đường cao
1 1,5
Hiểu được tính chất 3 đường trung tuyến
1 1,5
Vận dụng tính chất đường trung tuyến để chứng minh hai t/giác bằng nhau
1/3 2
5đ=50%
Tổng
Số câu :
Số điểm :
2
3,5đ=35%
1
1,5đ=15%
2/3
3,5đ=35%
1/3
1,5đ=15%
4
10đ=100%
Đề:
Phần I: Bài tập trắc nghiệm (3 điểm)
M
N
G
E
P
F
Bài 1(1,5đ) Cho hình vẽ: Điền số thích hợp vào ô trống trong đẳng thức sau: 
 MG = ... ME
 MG = ... GE
 GF =  NF
Bài 2(1,5đ) : Ghép đôi hai câu ở hai cột để được khẳng định đúng:
1. Bất kì điểm nào trên đường trung trực của một đoạn thẳng
a. cũng cách đều hai cạnh của góc đó
2. Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là
b. cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
3. Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc.
c. tam giác cân
Phần II: Phần tự luận (7 điểm)
 	Bài 1: (2đ) Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3cm; 4cm; 7cm hay không? Vì sao?
 	Bài 2: (5đ) Cho tam giác ABC có = 900, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
 a) ABM = ECM
 b) AC > CE
 c) 
Đáp án – Biểu điểm:
Phần I: (3 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm MG = ME; MG = 2 GE; GF = NF
Bài 2: (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm:	1 - b; 2 – c; 3 – a.
Phần II: Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Học sinh có thể làm theo 1 trong hai cách sau: (lập luận đầy đủ, hợp lí cho 2 đ)
 Vì 3cm + 4cm = 7cm Theo định lí bất đẳng thức tam giác ta không vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 3cm; 4cm; 7cm.
 (hoặc 7cm – 4cm = 3cm, nên theo hệ quả của BĐT tam giác ta không vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 3cm; 4cm; 7cm)
A
B
C
M
E
 	Bài 2: (5 điểm)
GT
(0,5đ)
ABC: = 900 ; MB = MC
 E thuộc tia đối của tia MA: ME=AM(0,5đ)
KL
a. ABM = ECM
b. AC > CE
c. 
	a. Xét ABM và ECM có: 
 	 (1đ)
	b. Từ kết quả câu a suy ra AB = CE (2 cạnh tương ứng) (1) (0,5đ)
	Xét tam giác ABC: ta có: 
	AC > AB (Qhệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác vuông).(2) (0,5đ)
	Từ (1) và (2) suy ra AC > CE. (0,5đ)
	c. Từ kết quả câu a ta có: (2 góc tương ứng) (3) (0,25đ)
 	Xét tam giác ACE có:
 	AC > CE (kết quả câu b) (0,25đ) 
 	 (Qhệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác) (4) (0,5đ)
 	Từ (3) và (4) suy ra (0,5đ).
	(HS nếu chứng minh theo cách khác vẫn cho điểm từng phần tối đa.)
-Thu bài
-Hướng dẫn về nhà: Bài sắp học: Ôn tập cuối năm
TUẦN 35
NS : 02/5/2014 Tiết 68 : ÔN TẬP CUỐI NĂM
ND : 06/5/2014 	
A. Mục tiêu
 	1.Kiến thức
- NB: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm.
-TH: Giải bài tập
-VD: Vận dụng giải bài tập
2.Kỹ năng :
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.	
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học	
B. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập các kiến thức đã học.
C.Tiến trình lên lớp
 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
2. Bài mới : 
Phương pháp
Nội dung
a
b
c
A
1
B
3
1
2
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Đưa bài tập sau lên bảng phụ: 
Cho hình vẽ:
Hãy điền vào chỗ trống (...)
Yêu cầu học sinh phát biểu lại hai định lí này.
Hai định lí này quan hệ thế nào với nhau?
Phát biểu tiên đề Ơclít?
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 2 (Sgk - 91).
Đưa hình 60 (Sgk - 91) lên bảng phụ
Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải
Vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình sau:
Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác?
Nêu đẳng thức minh hoạ?
quan hệ thế nào với các góc của tam giác ABC? Vì sao?
Tương tự ta có ; cũng là các góc ngoài của tam giác.
; 
Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác?
Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
Nêu bất đẳng thức minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và dường xiên, đường xiên và hình chiếu?
Treo bảng phụ bài tập sau:
A
B
H
C
Cho hình vẽ sau:
Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào ô vuông.
Hãy phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông?
Yêu cầu h/s làm bài tập 4 (Sgk - 92)
A
x
O
D
C
E
B
y
1
2
1
1
2
Đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận.
GT
DO = DA; CD OA
EO = EB; CE OB
KL
a. CE = OD
b. CE CD
c. CA = CB
d. CA // DE
e. A, C, B thẳng hàng.
Trình bày miệng bài toán.
Gợi ý phân tích bài toán.
Gọi học sinh lên trình bày
Sau mỗi câu giáo viên treo bảng phụ bài giải.
1. Ôn tập về đường thẳng song song.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
GT
a // b
KL
 ...
 ...
 ... = 1800
GT
đường thẳng a, b
 hoặc
 ... hoặc
 ... = 1800
KL
a // b
Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau.
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài 2 (Sgk - 91).
a. Có a MN (gt)
 b MN (gt) 
 a // b (cùng MN)
b. a // b (c/m câu a)
(hai góc trong cùng phía)
500 + 
A
C
B
1
2
1
1
2
2
2. Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác
Ta có: (Tổng ba góc của tam giác)
 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với : 
Trong 1 tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại: AB - AC < BC < AB + AC
định lí: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn: AB > AC 
Bài tập:
AB > BH; AH < AC
AV < AC HB < HC
3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tam giác thường: c.c.c; c.g.c; g.c.g.
Tam giác vuông: ch - gn; ch - cgv
Bài 4 (Sgk - 92)
a. CED và ODE có:
 (so le trong của EC // Ox)
ED chung
 (so le trong của CD // Oy)
CED = ODE (g.c.g)
CE = OD (cạnh tương ứng)
b. (góc tương ứng) CE CD
c. CDA và DCE có:
CD chung
DA = CE (= DO)
CDA = DCE (c.g.c)
CA = DE (cạnh tương ứng)
 C/m tương tự: CB = DE CA = CB = DE.
d. CDA = DCE (c/m trên)
 (góc tương ứng)
CA // DE vì có hai góc so le trong bằng nhau.
e. Có CA // DE (c/m trên)
C/m tương tự: CB // DE
A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclít.
4.Củng cố: nắm được những nội dung kiến thức của chương I và chương II và chương III, 
d. Hướng dẫn về nhà:	
	- Tiếp tục ôn lí thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
	- Bài tập 6, 7, 8, 9 (Sgk - 93).
TUẦN 35
NS : 02/5/2014 Tiết 69 : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
ND : 09/5/2014 	
A. Mục tiêu
 	1.Kiến thức
- NB: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
-TH: Giải bài tập
-VD: Vận dụng giải bài tập
2.Kỹ năng :
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học	
B. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên + Đồ dùng học hình.
C.Tiến trình lên lớp
 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
2. Bài mới : 
Phương pháp
Nội dung
A
F
B
E
C
D
G
Đường trung tuyến
G là trọng tâm
GA = AD
GE = BE
Đường phân giác
A
M
C
N
I
K
B
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh tam giác
Gọi học sinh lên bảng điền.
Nhắc lại khía niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
Nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác can, tam giác đều, tam giác vuông.
Treo bảng hệ thống theo hàng ngang.
1. Ôn tập các đường đồng quy của tam giác(10’)
Đường trung tuyến; phân giác; trung trực; đường cao.
Đường cao
P
K
H
I
H là trực tâm
Đường trung trực
A
B
C
O
F
E
D
OA = OB = OC
O cách đều ba đỉnh tam giác
2. Một số dạng tam giác đặc biệt(15’).
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
ABC: AB = AC
ABC: AB = BC = CA
ABC: 
Một số tính chất
+ 
+ trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ trung tuyến 
BE = CF
+ 
+ trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ AD = BE = CF
+ 
+ trung tuyến 
+ BC2 = AB2 + AC2 (đlí Pitago)
Cách c/m
+ Tam giác có 2 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau
+ Tam giác có hai trong bốn loại đường trùng nhau.
+ Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau.
+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau.
+ Tam giác cân có một góc bằng 600.
+ Tam giác có một góc bằng 900.
+ Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng.
A
B
H
C
K
E
+ Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (đlí Pitago đảo).
Yêu cầu học sinh làm bài 8 (Sgk - 92)
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Treo bảng phụ hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán.
GT
ABC ()
BE là đường phân giác
EH BC (HBC)
AB HE = {K}
KL
a. ABE = HBE
b. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c. EK = EC.
Quan sát nhắc nhở các nhóm làm việc.
Cho các nhóm hoạt động trong vòng 7 phút. Và yêu cầu một đại diện một nhóm trình bày câu a và b.
Tiếp nhóm khác trình bày câu c và d.
3. Bài tập
Bài 8 (Sgk - 92)
a. Xét 2 tam giác vuông: ABE và HBE có:
	BA= BH( gt)
	BE- Cạnh chung
 ABE = HBE (ch - cgv) 
b. Ta có ABE = HBE (cmt)
 EA = EH
Mặt khác BA = BH
B và E cách đều 2 đầu đoạn thẳng AH nên BE là trung trực của AH
c. Xét hai EKA và ECH có:
	 = 900
	( đối đỉnh)
	EA = EH (chứng minh trên)
EKA = ECH (cgv - gn) 
 EK = EC (cạnh tương ứng)
d. Trong tam giác vuông AEK có:
AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà EK = EC (c/m trên)
AE < EC
4.Củng cố: nắm được những nội dung kiến thức về Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
 5. Hướng dẫn về nhà:	
- ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn 

File đính kèm:

  • docTUẦN 34 m.doc
Giáo án liên quan