Giáo án Hình học 7 tuần 25 - GV: Nông Văn Vững
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, Thước thẳng, Chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- HS: Thước thẳng,êke, compa, Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 1 đến 3.
Tuần: 25 Ngày soạn: 01/02/2015 Tiết: 43 Ngày dạy: 04/02/2015 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng. 3. Thái độ: - Rèn ý thức làm việc có tổ chức. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Thước thẳng3 cọc tiêu dài 1.2m, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo - HS: Thước thẳng3 cọc tiêu dài 1.2m, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Thực hành theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS 3. Bài mới: a. Hướng dẫn trong lớp: (5’) - Dùng giác kế vậy đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. - Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên xy. - Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. - Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD - Gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD chính là khoảng cách hai điểm A và B. Chứng minh: x y D E A B C m 1 2 Xét hai tam giác vuông ABE và DCE ta có: EA = ED ( theo cách vẽ) (đối đỉnh) Do đó: rABE = rDCE (cgv.gn) Suy ra: AB = CD b. Thực hành ngoài trời: (30’) GV tổ chức cho Hs thực hiện như hướng dẫn. c. Báo cáo kết quả: (5’) GV hướng dẫn cho HS báo cáo kết quả theo mẫu: Họ và tên Điểm về chuẩn bị dụng cụ (4đ) Điểm về ý thức kỉ luật (3đ) Điểm về kết quả thực hành (3đ) Tổng điểm (10đ) 4. Củng cố: - Kết hợp trong thực hành 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - GV nhận xét buổi thực hành và dặn HS chuẩn bị cho phần ôn tập chương. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần: 25 Ngày soạn: 04/02/2015 ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết: 44 Ngày dạy: 07/02/2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Thước thẳng, Chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - HS: Thước thẳng,êke, compa, Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 1 đến 3. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2:../; Lớp 7A3:./. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong lúc ôn tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (25’) GV cho HS trả lời câu hỏi 1 trong phần ôn tập. Hãy nêu tính chất về góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. GV cho HS làm bt 67. GV cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ lần lượt trả lời bài tập 68. HS phát biểu định lý về tổng ba góc trong một tam giác và tính chất về góc ngoài. HS trả lời. HS thảoluận. HS trả lời. 1.Ôn tập về tổng 3 góc của 1 tam giác: Bài 67: 1đ, 2đ, 3s, 4s, 5đ, 6s Bài 68: Câu a, b được suy ra từ định lý: “Tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 1800” Câu c được suy ra từ định lý: “Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau” Câu d được suy ra từ định lý: “Nếu một tam giác là tam giác cân thì hai góc ở đáy bằng nhau” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV cho HS trả lời câu hỏi 2 và 3 trong phần câu hỏi ôn tập trong SGK. Khi HS trả lời thì GV chỉ vào các trường hợp tương ứng trên bảng phụ. HS trả lời câu 2 và 3 2. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 69, 70. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- HH_7_TUAN_25.doc