Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Thượng Lâm

Tiết 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC

GÓC -CẠNH -GÓC (G.C.G)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông.

 Kỹ năng:

 Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.

 Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.

- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.

 

doc110 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Thượng Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00 + 350
x = 1250
 IV . Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 8 SGK
- GV vừa vẽ hình, vừa hướng dẫn HS vẽ.
- Yêu cầu HS viết GT, KL.
- Quan sát hình vẽ, dựa vào cách nào để chứng minh A x // BC?
Bài 8
 X A
 B C
 GT D ABC ; B = C = 400
 A x là phân giác ngoài tại A
 KL A x // BC
Chứng minh:
Theo đầu bài ta có:
D ABC : B = C = 400 (gt) (1)
yAB = B + C = 400 +400 = 800 (theo định lí góc ngoài tam giác)
A x là tia phân giác của yAB
ị A1 = A2 = (2)
Từ (1) và (2) ị B = A2 = 400
Mà B và A2 ở vị trí so le trong
ị tia A x // BC (theo định lí 2 đường thẳng song song)
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc, hiểu kỹ về định lí tổng các góc của tam giác, định lí góc ngoài của tam giác, định nghĩa, định lí về tam giác vuông.
 Soạn ngày: 25/10/2014
Tiết 20: hai tam giác bằng nhau
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 
 Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. .
- Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- Thái độ : Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, Thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức :
 II. Kiểm tra
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện:
Cho D ABC và A'B'C'
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có:
AB = A'B', AC= A'C', BC = B'C'
A = A', B = B', C = C'
 B '
 A
 A '
B C C ' 
- Yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra lại.
- GV giới thiệu hai tam giác như trên gọi là hai tam giác bằng nhau.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động1:1. Định nghĩa 
+ D ABC và D A'B' C' trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu tố về góc?
- GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng.
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
- HS: Có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
* Đ/N:
D ABC và D A'B' C' có: AB = A'B'; 
AC = A'C'; BC = B'C'
A = A' ,B = B' , C = C' ị D ABC và D A'B' C' là hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động 2: 2. Kí hiệu 
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 "Kí hiệu"
- GV nhấn mạnh: Người ta quy ước kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
- Cho HS là ?2. Yêu cầ 1 HS trả lời miệng.
- Cho HS làm tiếp ?3. Một HS lên bảng làm.
- Bài tập: Các câu sau đúng hay sai:
1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
3) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
Bài tập: Cho D XEF = D MNP
XE = 3 cm; XF = 4 cm; NP = 3,5 cm
Tính chu vi mỗi tam giác.
D ABC = D A'B' C' nếu:
 +AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'
 +A = A' ,B = B' , C = C'
?2. a) D ABC = D MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M. Góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
c) D ACB = D MPN
AC = MP
B = N
?3. Xét D ABC có:
A + B + C = 1800
ị A = 1800 - 1200 = 600
ị D = A = 600
Bài tập:
1) Sai
2) Sai
3) Sai
 IV. củng cố
 - Nhắc lại cho hs định nghĩa hai tam giác bằng nhau
 - Cách kiểm tra hai tam giác có bằng nhau không theo định nghĩa.
 - Kí hiệu
 V. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
- Làm bài tập: 11,12 , 13 , 14 tr 112 SGK.
 Soạn ngày: 1/11/2014
Tiết 21: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giac bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn luyện các kĩ năng trên.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng.
 C. Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức :
 II. Kiểm tra
( Kết hợp trong giờ )
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Luyện tập 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
- Học sinh đọc đề bài
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
- 1 học sinh lên bảng làm
? Viết các góc tương ứng.
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
? Đọc đề bài toán.
- 2 học sinh đọc đề bài.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
- Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giácbằng nhau 
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Bài tập 12 (tr112-SGK)
ABC = HID
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; 
 HIK = 2cm, IK = 4cm, 
Bài tập 13 (tr112-SGK)
Vì ABC = DEF
 ABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của ABC là 
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DEF là
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm
Bài tập 14 (tr112-SGK)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = KIH
 IV. củng cố.
 - Nhắc lại cho hs định nghĩa hai tam giác bằng nhau
 - Cách kiểm tra hai tam giác có bằng nhau không theo định nghĩa.
 V.Hướng dẫn về nhà 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
Soạn ngày: 3/11/2014
Tiết 22: trường hợp bằng nhau thứ nhất
 của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. 
 Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
 Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ trong vẽ hình.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. Khung hình dạng (như hình 75 tr 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết.
- HS : Thước thẳng, com pa , thước đo góc. Ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh của nó.
 Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức :
 II. Kiểm tra
( Kết hợp trong giờ )
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
- GV đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh 
- GV đưa ra bài toán 1.
- Một HS đọc lại đầu bài , một HS nêu cách vẽ.
- GV yêu cầu một HS nêu lại cách vẽ.
- GV đưa ra bài toán 2
Bài 2: Cho D ABC như hình vẽ. Hãy:
a) Vẽ D A'B'C' mà A'B' = AB; B'C' = BC; A'C' = AC.
 B
 A C
b) Đo và so sánh các góc A và A'; B và B' ; C và C' có nhận xét gì về hai tam giác này?
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 4 cm; AC = 3 cm
Cách vẽ:
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho. VD: BC = 4cm
- Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2 cm) và (C; 3cm)
- Hai cung này cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB; AC được D ABC.
Bài toán 2:
 B'
 A' C'
 ; ; 
ị D A'B'C' = D ABC vì có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau)
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh 
- Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào?
- GV đưa ra tính chất.
- Cho HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. 
Nếu D ABC và D A'B'C' có :
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì kết luận gì về hai tam giác này?
- GV đưa KL lên bảng phụ.
- GV giới thiệu kí hiệu: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
- Lưu ý HS viết các đỉnh và các cạnh tương ứng.
* KL: Nếu D ABC và D A'B'C' có 
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì D ACB = D A'B'C' (c.c.c)
 IV. Củng cố
 - Yêu cầu HS làm bài 16 SGK.
- Cho HS làm bài 17 SGK
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình.
- ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau?
- Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
- Tương tự yêu cầu HS lên bảng trình bày đối với hình 69; 70.
Bài 16
	A
 B C
Bài 17
Hình 68: D ABC và D ABD có:
 cạnh AB chung; 
AC = AD (gt)
 BC = BD (gt)
ị D ABC = D ABD (c.c.c)
 V. Hướng dẫn về nhà 
- Rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh.
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh.
- Làm bài tập 15, 18 , 19 SGK. 
 Soạn ngày: 3/11/2014
Tiết 23: luyện tập 1
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và com pa.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
HS1: - Vẽ D MNP. Vẽ D M'N'P' sao cho
M'N' = MN; M'P' = mp; N'P' = NP.
HS2: Chữa bài 18 SGK.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày lời giải trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung tròn tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- Gọi1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh hai góc bằng nhau ta đi chứng minh hai tam giác chứa hai góc đó bằng nhau, đó là hai tam giác nào?
- HS chứng minh phần b.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20.
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta nghĩ đến điều gì.
? Chứng minh OAC và OBC.
- GV thông báo chú ý về cách vẽ phân giác của một góc.
Bài tập 18 (SGK-Trang 114).
GT
ADE và ANB
MA = MB, NA = NB.
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
Bài tập 19 (SGK-Trang 114). 
Giải:
a, Xét ADE và BDE có: 
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tương ứng).
Bài tập 20(SGK-Trang 115).
- Xét OAC và OBC có:
 (2 góc tương ứng).
 OC là tia phân giác của góc xOy.
IV. Củng cố:
 - Giáo viên khái quát cho học sinh nội dung cơ bản của bài học
 - Rút kinh nghiệm cho học sinh các sai lầm thường mắc phải khi vẽ hình và chứng minh
 V. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 21, 22,23 SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
 Soạn ngày: 6/11/2014
Tiết 24: luyện tập 2
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c). HS hiểu vầ biết vẽ một góc cho trước dùng thước và com pa.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và com pa.
- Thái độ : Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 ph.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức
 II. Kiểm tra:
1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
2) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)?
3) Khi nào thì ta có thể kết luận được D ABC = D A1B1C1 theo trường hợp c.c.c.?
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc, tìm hiểu bài toán.
- HS thực hiện vẽ hình theo các bước mà bài toán mô tả.
- GV đưa ra chú ý trong SGK: đây chính là cách dựng một góc bằng một góc cho trước. 
- HS thực hiện việc chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra được hai góc bằng nhau.
- GV gọi một HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu nội dung bài toán.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết luận và vẽ hình.
? Để chứng minh AB là phân giác của góc CAD ta cần chứng minh điều gì. 
- HS tự chứng minh.
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 22(SGK-Trang 115).
Xét OBC và ADE có:
Bài tập 23(SGK-Trang 116).
GT
AB = 4cm, (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D.
KL
AB là tia phân giác .
Giải:
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
 ACB = ADB (c.c.c).
 .
 AB là tia phân giác của góc CAD.
 IV. Củng cố
 - Nhẵc lại cho học sinh kiến thức về hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
 V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước.
**********************************
Soạn ngày: 8/11/2014
Tiết 25: trường hợp bằng nhau thứ hai
Của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh , góc , cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
 I, Tổ chức : Sĩ số: 
II. Kiểm tra
 ( Kết hợp trong giờ )
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giữ nguyên phần kiểm tra bài cũ ở góc bảng.
- Yêu cầu một HS khác nhắc lại cách vẽ tam giác ABC.
- GV thông báo B là góc xen giữa hai cạnh AB, BC.
? Góc A, C là các góc xen giữa các cạnh nào.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập
- Yêu cầu một HS lên băng vẽ hình, đo và so sánh A1C1 với AC. 
? Rút ra nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ được ABC và A1B1C1.
? Có dự đoán gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
- GV thông báo tính chất.
- Yêu cầu HS phát biểu lại tính chất.
- Yêu cầu HS thực hiện .
- GV có thể có thể củng cố tính chất bằng việc đưa ra hai tam giác có hai cạnh bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau lại không xen giữa hai cạnh.
- GV giải thích khái niệm hệ quả của một định lí.
? Giải thích tại sao hai tam giác vuông ABC và DEF bằng nhau.
? Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh–góc– cạnh ta cần điều kiện gì.
- GV giới thiệu hệ quả.
- Yêu cầu HS đọc, phát biểu lại hệ quả.
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. 
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3cm, 
Bài tập: 
a, Vẽ tam giácA1B1C1 sao cho: , A1B1= AB, B1C1 = BC.
b. So sánh độ dài A1C1 và AC.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
 Tính chất (SGK). 
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
ABC = ADC (c.g.c)
3. Hệ quả. 
ABC và DEF có:
Hệ quả (SGK).
 IV. Củng cố:
Bài 25 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
Bài 25
Hình 1:
D ABD = D AED (c.g.c)
Vì AB = AD (gt)
A1= A2 (gt)
Cạnh AD chung.
Hình 2:
D DAC = D BCA
Vì A1 = C1 ; AC chung; AD = CB
D AOD = D COB; D AOB = D COD
Hình 3: không có hai tam giác nào bằng nhau.
 V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc, hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
- Làm bài tập 24; 26; 27 ; 28 SGK.
Soạn ngày: 12/11/2014.
Tiết 26: luyện tập 
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh. Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
 I, Tổ chức : Sĩ số: 
II. Kiểm tra
- Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng.
- Làm bài tập 24 (SGK-Trang 118).
 ( )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện.
- Yêu cầu HS lên bảng thựch hiện.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm :
+ Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập
+ Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải.
+ Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 27 (SGK-Trang 119).
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: .
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
Bài tập 28 (SGK-Trang 120).
DKE có 
mà 
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD, BC = DE
Bài tập 29 (SGK-Trang 120).
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải: 
Theo giả thiết ta có:
Xét ABC và ADE có:
IV. Củng cố:
 - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 
V. Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c.
- Làm bài tập 30; 31; 32 SGK.
 Soạn ngày: 15/11/2014
Tiết 27: luyện tập 2
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (ccc, cgc)
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức: Sĩ số: 
II. Kiểm tra
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác. 
- Bài tập 30 (SGK-Trang 120). 
(cặp góc không xen giữa lên không thể áp dụng trường hợp c.g.c) 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
+ Vẽ trung trực của AB
+ Lấy M thuộc trung trực.
 (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- Học sinh quan sát hình vẽ, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
? Để chứng minh một tia là phân giác của một góc ta phải chứng minh điều gì.
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
-HS thực hiện chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 31(SGK-Trang120). 
GT
IA = IB, d AB tại I, M d
KL
MA = MB
Chứng minh:
Trường hợp 1: M I AM = MB.
Trường hợp 2: M I:
Xét AIM, BIM có:
 AM=BM (đpcm).
Bài tập 32 (SGK-Trang 120).
- Xét ABH và KBH có:
 BC là phân giác 
- Tương tự 
 CB là phân giác 
- Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC.
 IV. Củng cố:
 Rút kinh nghiệm cho học sinh các sai lầm thưởng hay mắc phải khi áp dụng tính chất vêg trường hợp bằng nhau thức hai của tam giác
 V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 30, 35, 39, 47 SBT.
- Ôn tập 2 chương : ChươngI: 10 câu hỏi; chương II: Ôn các định lí về tổng ba góc của tam giác.
 Soạn ngày: 20/11/2014
Tiết 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc.doc