Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.

2. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày logic bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giaùc baèng nhau. Biết vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học: Vẽ hình, lập luận, chứng minh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.

2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo độ, ôn tập cách vẽ tam giác biết 3 cạnh ở lớp 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 11
Tiết KHGD: 21
 Ngày soạn: 03/11/2018 
 Ngày dạy: 07/11/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau, cách viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giác bằng nhau. Biết vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực suy luận, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, thu thập và xử lí thông tin toán học.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Học sinh: Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - thước thẳng - compa.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Hai tam giác bằng nhau.
Nhận biết được khi nào hai tam giác bằng nhau.
Hiểu cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
Áp dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác, tính được chu vi của 2 tam giác.
Vận dụng tìm hai tam giác bằng nhau trong hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
H: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
Cho hình vẽ biết . Chỉ ra cạnh tương ứng với cạnh BC. Viết các cạnh và các góc bằng nhau của hai tam giác.
*Đáp án: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. 	 	 (2đ)
 Kí hiệu. (2đ)
 Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. 	 	(2đ) A
B
C
 H
I
K
 AB = HI ; BC = IK
 AC = HK
 	 	(4đ)
3. Các hoạt động
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ở tiết trước các em đã được học về hai tam giác bằng nhau. Tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau để giải một số dạng bài tập.
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. (38’)
(1) Mục tiêu: HS biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Bài giải của học sinh.
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a) thì
b) và , có:
thì 
c) và , có:
thì 
Bài 2: Cho có:
và 
Tính tổng chu vi của 2 tam giác ?
 Giải:
Vì: (gt)
Mà: 
Tổng chu vi của 2 tam giác là
Bài 3: Chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ và giải thích vì sao?
Hai tam giác không bằng nhau
vì
AB = BA; AC = BD; BC = AD
 vì
AB = AC; HB = HC; AH cạnh chung
= ; = ; 
Bài 14.Sgk/112
 A I
B C K H
Vì nên suy ra đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Mặt khác AB = KI suy ra đỉnh A tương ứng với đỉnh I. 
Từ đó suy ra đỉnh C tương ứng với 
đỉnh H. Vậy DABC = DIKH.
GV sử dụng nội dung bài tập trên bảng phụ
GV cho học sinh làm bài tập: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng
Gọi đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT
GV nêu đề bài bài tập 2. Cho biết đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
Hãy tính tổng chu vi của hai tam giác đó?
Gọi một học sinh đại diện lên bảng trình bày
Qua BT này rút ra nhận xét gì ?
GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 3: Cho các hình vẽ sau, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình? 
Ở hình 2, hãy chỉ ra 2 tam giác bằng nhau? Giải thích vì sao?
Tương tự, hai tam giác ở hình 3 có bằng nhau không ? Vì sao?
GV chuyển giao bài tập 14 
H: Khi bài tập cho hai tam giác bằng nhau trong đó không có hai góc (hai cạnh) nào trong cùng một tam giác bằng nhau. Có kết luận gì về hai đỉnh B và K ?
GV: Vậy đỉnh A sẽ tương ứng với đỉnh nào ?
? Kết luận ?
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm làm bài tập
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài tập
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT 2.
Viết GT và KL
Học sinh lớp làm BT ra bảng nhóm
Một học sinh lên bảng trình bày bài
HS: Hai tam giác bằng nhau có chu vi bằng nhau
Hs đọc đề bài, quan sát hình vẽ nhận biết các cặp tam giác bằng nhau
Học sinh chỉ ra các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau của hai tam giác
Một học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài tập
Học sinh lớp nhận xét
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm
HS: Hai đỉnh B và K tương ứng.
Hs chỉ ra các đỉnh tương ứng của 2 HS: Viết kí hiệu bằng nhau của 2.
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
Năng lực quan sát, thu thập và xử lí thông tin
Năng lực tư duy, suy luận, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp. 
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Đã thực hiện ở trên
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 22, 23, 24, 25, 26 (SBT)
- Đọc trước bài: “Trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác”
* NỘI DUNG CÁC CÂU HOI, BÀI TẬP
Câu 1: Làm bài tập 1 (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập 3 (MĐ2)
Câu 3: Làm bài tập 2, 14 (MĐ3)
 Tuần: 11
Tiết KHGD: 22
 Ngày soạn: 03/11/2018 
 Ngày dạy: 09/11/2018
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH – CẠNH – CẠNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày logic bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giaùc baèng nhau. Biết vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học: Vẽ hình, lập luận, chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo độ, ôn tập cách vẽ tam giác biết 3 cạnh ở lớp 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Vẽ tam giác khi biết 3 cạnh
Hiểu cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh
2. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. (c.c.c)
Nhận biết được khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
Hiểu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
Áp dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra các góc tương ứng của hai tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5') 
H: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
 a) Cho IKR = MNQ. Viết các cặp cạnh bằng nhau và các cặp góc bằng nhau. 
 b) Biết . Viết kí hiệu tam giác bằng nhau.
*Đáp án: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. 	(3đ)
 Kí hiệu. I
a) 	(4đ)
b) 	 	(3đ)
3. Các hoạt động
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để chuẩn bị vào bài mới. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đặt vấn đề: Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì? Bài mới.
Hs: Chú ý lắng nghe.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh. (11’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết cách vẽ tam giác biết ba cạnh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Học sinh vẽ được DABC và DA’B’C’
1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
Bài toán 1: 
*Cách vẽ: 
- Vẽ đoạn thẳng 
- Vẽ 2 cung tròn (B; 2cm) và cung tròn (C;3cm) cắt nhau tại A 
- Nối AB và AC. Ta được 
Bài toán 2: Vẽ thêm một tam giác A’B’C’ sao cho A’B’= AB
 A’C’= AC; B’C’= BC?
 Giải:
GV nêu bài toán 1: Vẽ , biết: ,
GV: Bài toán cho ta biết những yếu tố nào? Và yêu cầu vấn đề gì ?
Nêu cách vẽ của bài toán ?
GV ghi cách vẽ lên bảng
GV: Hướng dẫn cách vẽ và học sinh cùng thực hiện theo.
GV: Sau khi làm như vậy ta xác định được đỉnh A.
GV: Công việc cuối cùng là gì ?
GV nêu bài toán 2: 
- Nêu cách vẽ ?
- Đo và so sánh các góc  và Â’ , và , và 
GV: Có nhận xét gì về các góc tương ứng đó?
GV: Vậy theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau thì ta có kết luận gì?
Học sinh đọc đề bài bài toán 
HS: Trả lời
Hs nêu cách vẽ của bài toán
Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV
HS: Vẽ đoạn thẳng AB, AC được DABC 
HS: Lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
- Một học sinh lên bảng đo các góc và rút ra nhận xét
HS: Các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
HS: Hai tam giác đó bằng nhau.
Năng lực tự học, tính toán, sử dụng ngôn 
ngữ toán học, sử dụng các công thức tổng quát
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh. (7’)
1) Mục tiêu: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
*Tính chất: Sgk/113
Nếu và có:
thì (c.c.c)
H: Qua bài tập trên ta có thể đưa ra dự đoán nào?
GV giới thiệu TH bằng nhau c.c.c của 2 tam giác
Có KL gì về 2 tam giác sau: và nếu 
HS: hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau
HS: Xđ các đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng của 2 tam giác KL
Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (18’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Phấn, bảng, thước kẻ.
(5) Sản phẩm: Học sinh giải được bài tập ?2; 16; 17 (Sgk)
?2: Tìm số đo trên hình vẽ
Xét và , có:
 (gt)
 CD chung
Nên 
Bài 16 (Sgk/113) A
 B C
Ta có: 
Bài 17 (Sgk/114)
H.68: 
, vì:
, AB chung
GV yêu cầu hs làm ?2
Tìm số đo góc B trên hình vẽ
- Dự đoán bằng bao nhiêu ?
Hãy giải thích vì sao ?
GV kết luận.
GV yêu cầu học sinh làm BT 16 (Sgk)
- Nêu cách vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm ?
- Đo số đo các góc của Rút ra nhận xét gì ?
GV cho học sinh làm BT 17
(H.vẽ đưa lên bảng phụ)
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ của ?2 (Sgk)
HS dự đoán: 
Một học sinh lên bảng c/m
Học sinh đọc đề bài BT 16
HS nêu cách vẽ hình 
HS vẽ hình vào vở, đo các góc của tam giác, rút ra nhận xét
HS quan sát hình vẽ nhận biết các tam giác bằng nhau và giải thích
Năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, sáng tạo và hoạt động nhóm
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’)
- Về tự rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh.
- Học thuộc và vận dụng được tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh. Chú ý viết đúng thứ tự đỉnh tương ứng.
- Làm BT 15, 16, 17 (hình 70) 18, 19 (Tr113, 114 SGK ) – 27, 28, 29, 30 SBT.
- Tiết sau mang đầy đủ thước và Compa để luyện tập.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HOI, BÀI TẬP
Câu 1: Nêu cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh. (MĐ2)
Câu 2: Khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c? (MĐ1)
Câu 3: Nếu hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c thì ta suy ra được điều gì về góc tương ứng của chúng? (MĐ3)

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc