Giáo án Hình học 7 - Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - Năm học 2015-2016
(?3) : Vẽ tam giác ABC với
Bˆ > Cˆ . Ta có AC > AB.
- Nhận xét :
+ Định lý 2 là định lý đảo của
định lý 1.
+ Trong tam giác tù (hoặc tam
giác vuông), góc tù (hoặc góc
vuông) là góc lớn nhất nên cạnh
đối diện với nó là cạnh lớn nhất.
- Định lý 2 : Trong một tam giác, cạnh đối
diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Nhận xét :
+ Trong tam giác ABC, AC > AB Bˆ >
ˆ C
+ Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông),
góc tù (hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên
cạnh đối diện với nó là cạnh lớn nhất.
Ngày soạn: Ngày giảng: CHƢƠNG III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONGTAM GIÁC. CÁC ĐƢỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC TIẾT 47: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được trong những tìng huống cần thiết và hiểu được phép chứng minh định lý 1. - Biết vẽ hình đúng yêu cầu và biết dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lý thành bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, một hình tam giác được cắt bằng giấy, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định t/c lớp: Sĩ số 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu về chƣơng III - Giới thiệu nội dung chương III. Cụ thể : + Mối quan hệ giữa các yếu tố giữa cạnh và góc của tam giác. + Quan hệ giữa đường vuông góc – đường xiên – hình chiếu của chúng. + Giới thiệu các đường đồng quy, các đặc điểm đặc biệt của một tam giác và các tính chất của chúng. - HS nghe GV hướng dẫn. - HS mở mục lục (Tr.95, SGK) để theo dõi. Hoạt động 2: 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn . - Chia lớp học thành hai nửa, mỗi nửa làm một bài thực hành, đồng thời cho hai HS lên bảng cùng làm. Sau đó GV tổng kết và cho HS ghi kết luận lên bảng. - (?1) : SGK, Tr.53. Vẽ tam giác ABC với AC > AB. Ta có : Bˆ > Cˆ B C A 21 B' B C A M - (?2) : SGK, Tr.53. Gấp hình và so sánh các góc. - Định lý 1 : Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. GT ABC ; AC > AB KL Bˆ > Cˆ Chứng minh : Trên tia AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB. Do AC > AB nên B’ nằm giữa A và C. Kẻ tia phân giác AM của góc A (M BC) Hai tam giác ABM và AB’M có : AB = AB’ (do cách lấy điểm B’) 1 2A A (do AM là tia phân giác của A ) AM là cạnh chung. Do đó ABM = AB’M (c.g.c), suy ra : Bˆ = 'AB M (1) Mà góc 'AB M là góc ngoài của tam giác B’MC. Theo tính chất góc ngoài của một tam giác, ta có: 'AB M > Cˆ (2) Từ (1) và (2) suy ra : Bˆ > Cˆ . Hoạt động 3: 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. - (?3) : Vẽ tam giác ABC với Bˆ > Cˆ . Ta có AC > AB. - Nhận xét : + Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. + Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông), góc tù (hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với nó là cạnh lớn nhất. - Định lý 2 : Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Nhận xét : + Trong tam giác ABC, AC > AB Bˆ > Cˆ + Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông), góc tù (hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với nó là cạnh lớn nhất. 4. Củng cố: - BT 1, Tr.55, SGK : - BT 2, Tr.55, SGK : - Ta có : AB < BC < AC nên : Cˆ < Aˆ < Bˆ - Góc C = 180 0 – (800 + 450) = 550 Do đó : Aˆ > Cˆ > Bˆ Nên : BC > AB > AC. 5. Hƣớng dẫn về nhà: - Học thuộc định lý 1 và 2. - Làm BT 3,4,5,6/Tr.56, SGK.
File đính kèm:
- Chuong_III_1_Quan_he_giua_goc_va_canh_doi_dien_trong_mot_tam_giac.pdf