Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 15
Một HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn.
- Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo nào ?
- Nêu cách tính 1¬ ; 2?
- c và b có // với nhau?
- Hãy tính 2
* Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ:
- Quan hệ của hai đường thẳng a và b?
- Nhắc lại tính chất của hai iđt //?
- Áp dụng tính chất nào của hai đt // để tính 1?
Yêu cầu: Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL.
êu: 1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ. HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình. III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy ? y x x’ B 2 1 4 3 Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By 10 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ1: Gv: Yêu cầu Hs làm ?1 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác. Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì? Hs: … Gv: Yêu cầu Hs làm ?2 Gv: Tìm mối quan hệ của , , so với ? Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc? * HĐ2: Gv: Yêu cầu Hs làm ?3 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp. Gv: Yêu cầu Hs làm ?4 * HĐ3: Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7. Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là gì? Hs: … 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc y y’ x’ x O 2 1 4 3 Ta có: = (gt) +=(kề bù) Þ=-= = (đđ)Þ= = (đđ)Þ= Định nghĩa: Sgk/84. Ký hiệu: xx’^ yy’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: * Điểm O nằm trên đường thẳng a. * Điểm O nằm ngoài đường thẳng a. * Tính chất thừa nhận: Sgk/85 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: Sgk/85. d B A M Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Củng cố: Hai đường thẳng vuông góc. Tính chất. Đường trung trực của đoạn thẳng. Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86. Dặn dò: Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk. IV. Rút kinh nghiệm bài dạy: Ngày soạn : 26/8/2014 Ngày dạy: /8/2014 TIẾT 4 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập. HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập. III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Hs1:Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b a A Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng. d B A M Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ1: Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A Gv: Cho HS làm bài tập GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn. GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông * HĐ2: Cho HS làm bài tập 19 Hs: HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy Vẽ theo nhiều cách: C1, C2 GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu Hs: * HĐ3: Cho HS làm bài tập 20 Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp GV: kiểm tra và uốn nắn HĐ5: -Bài tập làm thêm -GV: ghi bài tập mới lên bảng -Cho HS vẽ hình Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm -Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’ OA=OA’ và OB? AA’ Gv:Vậy có kết luận gì? -Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải Bài 16 (trang 87) Bài 18 (trang 87) Bài 19 (87) C1: Vẽ Ðd1Od2= 600 Vẽ AB d1 Vẽ BC d2 C2: Vẽ AB Vẽ d1AB Vẽ Od2 sao cho Ðd1Od2= 600 Vẽ BC d2 Bài 20 (87) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng Bài tập mới: Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao? Vì AB =900 nên OB AOhay OB AA’ (vì O C AA’) Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn) Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập. Dặn dò: Xem các bài tập đã sửa. Ôn lại kiến thức đã học. Đọc trước bài 3. IV. Rút kinh nghiệm bài dạy: Ngày soạn : 29/8/2014 Ngày dạy: /9/2014 Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì… 2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ? x x’ y’ y O Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. ÐxOy=Ðx’Oy’ ÐxOy’=Ðx’Oy 5 5 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ1: -GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B Hs: -GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1 Hs: -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1 Hs: Gv:Cho HS làm bài tập ? 1 Hs: -Một HS lên bảng làm Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra Hs: * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 Hs: -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a Hs: Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3 -Cho HS làm câu b Hs: Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 Hs: Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả Hs: Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? Hs: Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? Hs: 1.Góc so le trong. Góc đồng vị Các góc so le trong 3 và 1 ; 4 và 2 Các góc đồng vị 1 và 1;2 và 2 3 và 3 ; 4 và 4 2.Tính chất: a) Tính 1 và 3 vì 4 và A1 kề bù nên 4 +1 = 1800 1 = 1800-4 = 1350 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù) =>3 = 1800-B2= 1350 b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450 2 =4 (vì đđ) Nên 4 =450 c) 1 =1 =1350 3 =3 =1350 4 =4 =450 Tính chất (SGK) Củng cố: Học sinh làm bài tập 21/89. Học sinh nhắc lại tính chất. Dặn dò: Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT). Làm bài tập 22 (trang 89). IV. Rút kinh nghiệm bài dạy: Ngày soạn : 2/9/2014 Ngày dạy: /9/2014 Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ. HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp góc so le trong? Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng vị? Phát biểu tính chất? A B a b c 1 2 3 4 1 2 3 4 Các cặp góc so le trong: ÐA3 và ÐB1; ÐA2 và ÐB4 Các cặp góc đồng vị: ÐA1 và ÐB1; ÐA2 và ÐB2 ÐA3 và ÐB3; ÐA4 và ÐB4 T/c: Sách giáo khoa. 5 5 5 5 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ1: GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song? Hs: * HĐ2: Hs: Làm ? 1 GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. * HĐ3: GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk. Hs:Làm vào vở Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 * HĐ4: Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì? Hs: Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào? Hs: Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // Hs: 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Tính chất (Sgk / 90) Ký hiệu a// b. 3. Vẽ 2 đường thẳng song song 3. Củng cố: Bài tập 24 (91) a//b a và b // với nhau 4. Dặn dò: Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa) Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // Hướng dẫn bài tập 26 Vẽ xAB = 1800 Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200 IV. Rút kinh nghiệm bài dạy: Ngày soạn: 9/9/2014 Ngày dạy : /9/2014 TIẾT 7 : LUYỆN TẬP §3, §4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke. HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song? Tính chất: Sgk/90 10 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ1: Luyện tập (42’) GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK) Hs; GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài Hs: Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào? * HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27 Hs: Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì? Hs: Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào? Hs: Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC Bài tập 28(91) GV: cho HS đọc bài tập 28 Hs:Làm bài tập theo nhóm. Hs: GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình? Hs: * HĐ 3:Bài tập 29 (92) GV: cho học sinh đọc đề bài Hs: Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? Hs: Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này Hs: Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình. BT26/91 A x y B 120o 120o Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //) BT27/91 A D B C BT28/91 Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A) Dùng êke vẽ Ðy’BA = 600 ở vị trí so le trong với ÐxAB Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ BT29/92 Vẽ ÐxOy và ÐO’ Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy Vẽ trường hợp có ở ngoài ÐxOy Đo 2 góc ÐxOy và Ðx’Oy’ 3. Củng cố: Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 4. Dặn dò: Làm bài tập 30/92. Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. IV. Rút kinh nghiệm bài dạy: Ngày soạn: 15/9/2014 Ngày dạy : /9/2014 Tiểt 8 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít. 2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Cho hình vẽ: a A Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy? a A b Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a. 5 5 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ1: Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít Gv: đưa bảng phụ: Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MÎ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a Cho một học sinh lên bảng làm Một học sinh nhận biết bài làm của bạn Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào? * HĐ2: Tính chất của 2 đường thẳng // Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. Qua bài toán ta rút ra kết luận gì Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ) Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh Lí luận 4 và 1? Nếu 4 ¹1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ÐpAB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ? Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? Tiên đề Ơ-clit M d a c b Tiên đề Ơ-clit Sgk/ 92 2. Tính chất của hai đường thẳng song song Tính chất : SGK Trang 93 3. Củng cố: Bài tập 31,32,33/94 4. Dặn dò: Bài tập về nhà: 34,35,36/94 IV. Rút kinh nghiệm bài dạy: Ngày soạn: 16/9/2014 Ngày dạy : /9/2014 TIẾT 9 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập. 2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Phái biểu tiên đề Ơ-clit? Làm bài tập33/94 Tiên đề Ơ-clit (sgk/92) BT33/94 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 5 5 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ 1: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //? - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng// với … b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì … c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga, đường thẳng đi qua A và // a là … Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề Ơ-Clit. * HĐ 2: Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HSlàm BT 37. Hs: Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36? Hs: Lưu ý: câu d có hai cách giải thích. * HĐ 3: HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm. - Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau. - Nếu HS làm không được nên gợi mở (VD:∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?) * HĐ 4: GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng. Hs: BT36/94 a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT) b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị) c. 3 + 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng) d. 4 =2 (vì cùng bằng 2 hoặc cùng =4) BT37/95 Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ABC và ∆CDE là: 1 =2 (đối đỉnh) ÐBAC = ÐCDE (SLT của a // b) ÐABC= ÐCED(SLT của a // b) BT38/95 KL: Nếu A // B thì Hai góc SLT bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Trong cùng phía bù nhau Bị cắt bởi c. Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên. 3. Củng cố: Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song? Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 4. Dặn dò: Bài tập về nhà39/95. Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song. IV. Rút kinh nghiệm bài dạy: Ngày soạn : 24/9/2014 Ngày dạỵ : /9,10/2014 TIẾT : 10 + 11 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học. 2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình bài dạy: 1 Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Cho hình vẽ: c a Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c? Có nhận xét gì về đường thẳng a và đường thẳng b? c a b Đường thẳng a song song với đường thẳng b 5 5 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * HĐ 1: HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d. HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //. - Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c. Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề. - Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao? (d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính // của 3 đường thẳng. * HĐ 2: GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát. - Dự đoán a và b có // ? - Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ. * HĐ 3: Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3. Hs: Đọc tính chất 1 GV đưa bài toán như sau: Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao? - Nếu c không cắt b thì xảy ra? - Liệu c cắt b? Vì sao? - Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao? - Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? - Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày) - Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c). * HĐ 4: GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau: Cho a //b; b // c. a. Dự đoán b. Vẽ d c - d a? Vì sao? - d b? Vì sao? - a // b? Vì sao? GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b. Qua bài toán rút ra nhận xét gì? GV: Đó là t/c của 3 đt // 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1 Vì a c =>3 = 900 Vì b c =>1 = 900 Mà 3, 1 là SLT => a // b (dấu hiệu) c a b * Tính chất 1: (SGK - 96) Þ a//b a b b c 2. Ba đường thẳng song song d a b c T/c: SGK - 97 Þ a//b a //c b // c * Chú ý: K/h: a //b //c * BT 41 (SGK - 97) Þ b // c Nếu a// b Và a // c 4. Củng cố: Bài tập 40;41/97 5. Dặn dò: Bài tập về nhà: 42,43,44,45/98 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28/9/2014 Ngày dạy: /10/2014 Tiết : 12+13 ĐỊNH LÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh một định lí. 2. Kỹ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu … thì …”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞq. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Hs1: Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình minh họa. Hs2: Phát biểu tính chất quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. (Hình vẽ) Tính chất (Sgk/93) (Hình vẽ) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv: Tiên đề Ơ-clít và quan hệ giữa tính vuông góc và // đều là những khẳng định đúng, nhưng tiên đề thừa nhận qua hình vẽ, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng gọi là định lí … Gv: Định lí là gì? Hs:Nhắc lại. Hs:Làm ?1 Gv: Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học (tính chất 2 góc đối đỉnh; 3 tính chất từ vuông góc đến //). Hs: Hs: Làm ?2 Gv: Ví dụ định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”. Gv: Đề bài đã cho điều gì? Hs: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù. Gv: Đó là giả thiết. Gv: Điều cần suy ra là gì? Hs: Góc vuông. Gv: Đó là kết luận. Gv: Vậy GT và KL của định lí này là gì? Hs: Gv: Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào? Hs: Gv: Mỗi định lí đều được phát biểu dưới dạng nếu … thì … Gv: Hãy phát biểu lại định lí trên dưới dạng nếu … thì …? Hs: Gv: Hãy viế
File đính kèm:
- GA Hinh 7 tiet 1 den tiet 15 da sua.doc