Giáo án Hình học 7 - Học kì 2 - Năm học 2015-2016

Tiết 38. Luyện tập 2: Định lí py-ta-go

A. Mục tiêu cần đạt

1, Kiến thức :

- Học sinh đợc tiếp tục củng cố định lí Pytago thuận và đảo.

 - Học sinh đợc biết về một số bộ ba Pytago.

2, Kĩ năng:

Học sinh có kĩ năng vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.

3, Thái độ:

Học sinh có thái độ tích cực trong khi học, cẩn thận khi vẽ hình và kho a học khi trình bày bài tập.

B. Chuẩn bị :

1, Giáo viên: Thớc thẳng, compa, êke, máy tính bỏ túi.

2, Học sinh:Thớc thẳng, compa, êke, máy tính bỏ túi.

C. P/ pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề -Luyện tập thực hành.

D. Tiến trình dạy - Học:

1,Ôn định lớp (1')

7A1: . .

7A2: . .

2, Kiểm tra bài cũ: (Đặt vấn đề )

Hoạt động 1 : Kiểm tra (10 phút)

Đề bài

* Bài tập 60 (SGK-133) và phát biểu định lí Pytago ?

* Bài tập 59 (SGK-133) ?

- GV nhận xét và đánh giá bài làm của hai học sinh trên bảng. Phương ỏn trả lời của HS

Bài tập 60 (SGK-133).

 A

B H C

Chứng minh:

* vuông AHC có :

AC2 = AH2 + HC2

(định lí Pytago)

AC2 = 122 + 162 = 400

 AC = 20 (cm).

* vuông ABH có :

BH2 = AB2 - AH2 (định lí Pytago).

BH2 = 132 - 122 = 25

 BH = 5 (cm).

BC = BH + HC = 5 + 16

 = 21 (cm).

- HS2 : Chữa bài tập 59 (SGK-133) : vuông ACD có :

AC2 = AD2 + CD2 (đ/l Pytago)

AC2 = 482 + 362 = 3600

 AC = 60 (cm)

- HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 

doc111 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Học kì 2 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ (2) suy ra ) ⇒ ΔABH = ΔACK   ( cạnh huyền – gúc nhọn ) ⇒   AH = AK ( 2 cạnh tương ứng)
0,5
0,5
0,5
c
Chứng minh được : Δ BMH = Δ  CNK (cạnh huyền – gúc nhọn) ⇒   ∠HBM = ∠KCN (2 cạnh tương ứng) ⇒   ∠OBC = ∠OCB ( đối đỉnh) ⇒   ΔOBC cõn tại O
0,5
0,5
0,5
E. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại kiến thức của chương II
- Xem trước nội dung của chương III và bài đầu tiên chương III.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 4/3/2016
Ngày dạy: 11/3/2016
Lớp: 7A1 ;7A2
Chương III : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác 
các đường đồng quy trong tam giác
Tiết 47.Đ1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong một tam giác 
A. Mục tiêu cần đạt 
1, Kiến thức: 
- Học sinh cần nắm vững nội dung của hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 
 - Biết vẽ hình đúng yêu cầu,nhận xét các t/c qua các hình vẽ.
 - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT, KL.
2, Kĩ năng: Học sinh được rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các định lí.
3, Thái độ: HS có thái độ tích cực trong khi học, cẩn thận khi vẽ hình và khoa học khi trình bày một bài toán hình.
B. Chuẩn bị :
1, Giáo viên: 
- Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ (AB < AC).
 - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
2, Học sinh: 
 - Ôn tập các trờng hợp bằng nhau của hai D, tính chất góc ngoài của tam giác.
 - Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C. P/ pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề. 
 D. Tiến trình dạy - Học:
1, Ôn định lớp (1') 
7A1:.. ................
7A2: ..
2, Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương
 Hoạt động 1 : Giới thiệu chương III+ Đặt vấn đề (5 phút)
- GV giới thiệu : Chương III có hai nội dung lớn ;
1/ Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác.
2/ Các đường đồng quy trong tam giác.
- Hôm nay chúng ta học bài : Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- GV : Cho tam giác ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện như thế nào ? Tại sao ?
* Ngược lại nếu C = B thì hai cạnh đối diện nhau thế nào ? Tại sao ? 
- GV : Như vậy, trong một tam giác đối diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc bằng nhau và ngược lại.
- Bây giờ ta xét trường hợp một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng như thế nào ?
- HS nghe GV trình bày.
-Tam giác ABC nếu có AB = AC 
thì C = B (theo tính chất của tam giác cân).
- Tam giác ABC nếu có C = B thì Tam giác đó là cân nên 
AB = AC.
3, Bài mới :
Hoạt động 2 : Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15 phút)
- Hãy thực hiện ?1 (SGK- 53) ?
- Quan sát hình vẽ và nêu dự đoán ?
- Hãy thực hiện ?2 (SGK- 53) ?
Gấp hình và quan sát theo 
hướng dẫn của SGK.
- Mời đại diện một nhóm lên trình bày và giải thích nhận xét của mình.
- Tại sao góc AB’M > C ?
- AB’M bằng góc nào của tam giác ABC ?
* Vậy rút ra quan hệ như thế nào giữa B và C của tam giác ABC ?
- Từ việc thực hành trên, em rút ra nhận xét gì ?
- GV ghi Định lí 1 lên bảng.
- Hãy đọc phần chứng minh định lí ? và trình bày lại cách chứng minh đó ?
- Trong tam giác ABC nếu AC > AB thì B > C, ngược lại nếu có B > C thì cạnh AC quan hệ nh thế nào với cạnh AB. Ta sang phần 2.
-HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
- HS: B > C.
- HS hoạt động theo nhóm, cách tiến hành nh SGK.
-Tam giác B’MC có AB’M là góc ngoài của tam giác, C là một góc trong không kề với nó nên AB’M > C.
- AB’M = ABC của tam giác ABC.
- HS : B > C.
- Trong 1D, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- HS ghi định lí vào vở.
- HS trình bày lại cách chứng minh đó.
1/ Góc đối diện với cạnh lớn hơn :
 A
 B’
B C
 M
* Định lí 1 : (SGK- 54).
GT ABC có AC > AB
KL B > C.
Chứng minh: SGK
Hoạt động 3 : Cạnh đối diện với góc lớn hơn (12 phút)
- Hãy thực hiện ?3 (SGK- 55) ?
- GV : AC > AB là đúng. 
-Nếu AC = AB thì sao ?
- Nếu AC < AB thì sao ?
- Do đó xảy ra trờng hợp thứ ba là AC > AB.
* Hãy phát biểu nội dung định lí 2 và ghi GT + KL của bài toán?
- So sánh định lí 1 và 2 em có nhận xét gì ?
- Hãy đọc phần nhận xét của bài học ?
- HS vẽ tam giác ABC có B > C. Quan sát và dự đoán : AC > AB.
- Nếu AC = AB thì tam giác ABC cân nên 
B = C (trái với GT).
- HS : nếu AC < AB thì theo định lí 1 ta có B < C (trái với GT).
- HS phát biểu nội dung định lí và ghi GT + KL của bài toán.
- Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1.
- HS đọc phần nhận xét.
2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn :
* Định lí 2 : (SGK- 55).
 A
B C
GT ABC có B > C
KL AC > AB
* Nhận xét : (SGK- 55).
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10 phút)
- GV đa ra bảng phụ nội dung đề bài tập.
* Hãy trả lời bài toán ?
- GV nhận xét phần trả lời của HS.
- GV đưa ra đề bài tập.
- Hãy so sánh các cạnh của tam giác ?
- HS đọc nội dung đề bài tập.
- HS trả lời :
a/ Đúng.
b/ Đúng.
c/ Sai.
d/ Đúng.
- HS đọc nội dung đề bài tập.
- Trong tam giác ABC có:
 + B + C = 1800. (đ/l tổng ba góc của một tam giác).
Vậy C = 1800 -800 - 450
 = 550
Có B < C < A nên AC < AB < BC (đ/l liên hệ giữa cạnh và góc đối diện).
Bài tập 1 : 
Đúng hay sai :
a/ Trong 1D, đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.
b/ Trong 1D, giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
c/ Trong 1D,, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
d/ Trong 1D, tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
Bài tập 2 : 
So sánh các cạnh của tam giác ABC biết rằng 
 = 800 và B = 450.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững hai định lí quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác, học cách chứng minh định lí 1.
- BTVN : 3; 4 (SGK- 56)
- GV : bài tập số 7 (SGK- 56) là một cách chứng minh khác của định lí 1.
- Tiết sau là tiết luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 10/3/2016
Ngày dạy: 16/3/2016
Lớp: 7A1 ;7A2
Tiết 48. Luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt 
1, Kiến thức: 
 Học sinh được củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
2, Kĩ năng: 
- Học sinh được rèn luyện kĩ năng vân dụng các định đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
 - Học sinh được rèn luyện kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích tích để tìm hướng chứng minh.
3,Thái độ: 
Học sinh có thái độ tích cực trong khi học, cẩn thận khi vẽ hình và khoa học khi trình bày bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
1, Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, êke, thước đo góc, phấn màu.
2, Học sinh: Ôn tập các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác. Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C. P/ pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề - Luyện tập.
D. Tiến trình dạy - Học:
1, Ôn định lớp (1') 
7A1:.. ................
7A2: ..
2, Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (15 phút)	
ĐỀ BÀI
* Chữa bài tập 3 (SGK-56) ? (GV đưa ra sẵn hình vẽ). Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ?
* Hãy chữa bài tập 3 (SBT-24)?
- GV nhận xét và đánh giá cho điểm.
PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI CỦA HS
- Bài tập 3 (SGK-56)
a/ Trong ABC có :
 + + = 1800 (Đ/L tổng ba góc của một tam giác)
 = 1800 - (Â + ) 
 = 1800 - (1000 + 400) = 400.
vậy  > = Cạnh đối diện với góc A là cạnh BC là lớn nhất (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
b/ Có = = 400.
 ABC là cân.
- Bài tập 3 (SBT-24) :
Chứng minh : 
Trong ABD có > 900 (gt)
 AD > AB (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác).
Có kề bù với mà <900 
 > 900 > 
 AC > AD (quan hệ giữâ góc và cạnh đối diện trong một tam giác).
Vậy AB < AD < AC.
3, Luyện tập :
Hoạt động 2 : Luyện tập (27 phút)
- GV đưa ra đề bài tập.
* Tương tự như bài tập 3 sbt vừa chữa, hãy cho biết trong ba đoạn AD, BD, CD đoạn nào dài nhất, đoạn nào ngắn nhất ? Vậy ai đi xa nhất, ai đi gần nhất ?
- GV đưa ra đề bài tập.
* Kết luận nào là đúng ?
- GV nhận xét và sửa chữa những sai sót cho HS.
- GV đưa ra đề bài tập.
- Hãy vẽ hình và ghi GT KL của bài toán ?
- Hãy hoạt động nhóm chứng minh định lí trên ?
- GV gợi ý : Trên cạnh CB lấy CD = CA, xét CAD và ADB để đi tới kết luận.
- GV nhấn mạnh nội dung bài toán, yêu cầu HS ghi nhớ để sau này vận dụng.
- HS đọc nội dung đề bài tập.
- Một HS trình bày miệng bài toán :
- HS đọc đề bài tập.
- HS lên bảng trình bày bài 
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS đọc nội dung đề bài tập.
- HS lên bảng vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán.
- HS chứng minh theo nhóm :
- Đại diện một nhóm trình bày bài của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập 5 (SGK-56) :
Xét DBC có > 900 
 > vì < 900 
 DB > DC (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác). Có < 900 
 > 900 (hai góc kề bù).
Xét DAB có : > 900 
 > Â DA > DB 
Vậy DA > DB > DC 
 Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (SGK-56) :
Xem hình 6, có hai đoạn bằng nhau BC và DC. Hỏi trong các kết luận sau kết luận nào đúng ? Tại sao ?
Chứng minh:
Ta có : AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C).
mà DC = BC (gt)
 AC = AD + BC
 AC > BC > Â (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác)
Vậy kết luận c là đúng.
Bài tập 9 ( SGK-25) :
Chứng minh:
Trên cạnh CB lấy CD = CA.
ABC vuông có = 300 
 = 600. 
*Xét CAD có CD = CA, 
 = 600 CAD đều
 AD = DC = AC và 
Â1 = 600. Â2 = 300.
*Xét ADB có 
 = Â2 = 300. ADB cân AD = BD.
Vậy
 AC = CD = BD = BC.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- BTVN : 5; 6 (SBT-24 và 25).
- Xem trước bài : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu; ôn tập lại định lí Pytago.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 11/3/2016
Ngày dạy: 18/3/2016
Lớp: 7A1 ;7A2
Tiết 49. Đ2.Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên 
đường xiên và hình chiếu
A. Mục tiêu cần đạt 
1, Kiến thức: 
- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
 - Học sinh nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên.
2, Kĩ năng: 
 Học sinh có kĩ năng vẽ hình và chỉ ra các khái niệm về đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên trên hình vẽ.
3,Thái độ: 
Học sinh có thái độ tích cực trong khi học, tính rèn cẩn thận và chính xác khi vẽ hình.
B. Chuẩn bị :
1, Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu.
2, Học sinh: Ôn tập hai định lí và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác, định lí Pytago.Thước thẳng, êke.
C. P/ pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề - Luyện tập.
D. Tiến trình dạy - Học:
1, Ôn định lớp (1') 
7A1:.. 
7A2: ..
2, Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 phút)	
ĐỀ BÀI
*Trong một bể bơi hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi tới H, Bình bơi tới B. Biết H và B cùng thuộc một đường thẳng d, AH d, AB không d. Hỏi ai bơi xa hơn ? Giải thích ?
* Hãy phát biểu nội dung hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ?
- GV nhận xét và cho điểm.
- ĐVĐ : ở hình trên, AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d Bài mới.
PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI CỦA HS
Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh vì trong vuông AHB có : 
 = 1v là góc lớn nhất của , nên cạnh huyền AB đối diện với là cạnh lớn nhất của . Vậy AB > AH nên bạn Bình bới xa hơn bạn Hạnh.
- HS phát biểu hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
3, Bài mới :
Hoạt động 1 : Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8 phút)
- Hãy vẽ hình 7 vào trong vở ?
- GV vẽ hình trên bảng và trình bày như SGK- 57.
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niêm vừa học ?
- Hãy thực hiện ?1 (SGK- 57) ?
- HS cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS nghe GV trình bày và ghi chép bài.
- HS nhắc lại các khái niệm đó.
- HS thực hiện ?1 và chỉ rõ đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
 A
 K M a
1/ Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên :
- Đoạn thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d.
- H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
- Đoạn HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d. 
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10 phút)
- Hãy đọc và thực hiện ?2 (SGK- 57) ?
- Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ?
- GV : Đó là nội dụng định lí 1 (SGK- 58).
- Hãy lên bảng vẽ hình và ghi GT + KL của định lí ?
- Hãy chứng minh định lí trên?
- Hãy phát biểu định lí Pytago và dùng định lí đó để chứng minh AH < AB ? 
- Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
- HS : Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d, ta chỉ kẻ được một đường thẳng vuông góc và có vô số đường xiên đến đường thẳng d.
- HS : Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
- HS đọc nội dung của định lí 1.
- HS lên bảng vẽ hình và ghi GT + KL của định lí.
- HS : chứng minh miệng áp dụng định lí cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông.
- Phát biểu định lí Pytago và vận dụng để chứng minh định lí 1 : 
Trong tam giác vuông AHB ( = 1v) có AB2 = AH2 + BH2 (định lí pytago).
 AB2 > AH2 AB > AH.
- HS chú ý và ghi nhớ.
2/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên :
* Định lí 1 : (SGK- 58)
 A
 d 
 H B
GT A d
 AH là đường 
 AB là đường xiên
KL AH < AB
* Nhận xét : Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
Hoạt động 4 : Các đường xiên và hình chiếu của chúng (10 phút)
- GV đưa ra bảng phụ hình 10 vẽ sẵn.
- Hãy đọc hình 10 ?
- Hãy giải thích HB, HC là gì ?
- Hãy sử dụng định lí Pytago để suy ra rằng :
a/ Nếu HB > HC thì AB > AC
b/ Nếu AB > AC thì HB > HC
c/ Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC.
- Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng ?
- Hãy đọc lại nội dung của định lí 2 ?
- Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng vuông góc AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d. 
- HB và HC là hình chiếu của AB và AC trên đường thẳng d.
- HS trình bày miệng:
a/ Xét vuông AHB có :
AB2 = AH2 + HB2 (đ/l Pytago)
Xét vuông AHc có :
AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pytago)
Có HB > HC (gt)
 HB2 > HC2 AB2 > AC2 
 AB > AC.
b/ Có AB > AC (gt)
 AB2 > AC2 
 HB2 > HC2 
 HB > HC.
c/ HB = HC HB2 = HC2 
 AB2 = AC2 
 AB = AC.
- HS nêu nội dung của định lí 2 (SGK- 59).
- HS đọc nội dung định lí.
3/ Các đường xiên vầ hình chiếu của chúng :
* Định lí 2 : (SGK- 59)
 A
 B H C
* Nếu HB > HC 
 thì AB > AC.
* Nếu AB > AC 
 thì HB > HC.
* Nếu HB = HC 
 AB = AC.
Hoạt động 5 : Củng cố (7 phút)
- GV đưa ra bảng phụ đề bài tập.
- Hãy cho biết kết luận nào là đúng ?
- Giải thích vì sao ?
- GV nhận xét và đánh giá.
- Qua bài học hôm nay ta cần nắm được các kiến thức nào ?
- HS đọc đề bài tập.
- Kết luận c là đúng vì
Ta có AB < AC (gt)
mà HB là hình chiếu của AB trên BC; HC là hình chiếu của AC trên BC.
 HB < HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
- HS khác bổ sung nếu cần.
- K/n đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên;hai đ/lvề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
Bài tập 8 (SGK-59) :
Cho hình vẽ :
 A
B H C
Biết rằng AB < AC. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng ? Tại sao ?
a/ HB = HC.
b/ HB > HC
c/ HB < HC.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các đ/l về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó, c/mlại được các định lí đó.
- BTVN : 9; 10 (SGK- 59 và 60).Tiết sau là tiết luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 23/3/2012
Ngày dạy : 29/3/2012 
Tiết : 50
Lớp: 7A 1; 2
Luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt 
1,Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa
 các đường xiên và hình chiếu của chúng.
2,Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng
 minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.trên hình vẽ.
3,Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực trong khi học, cẩn thận khi vẽ hình và khoa
 học khi trình bày bài tập.
B. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, phấn màu.
2.Học sinh: Ôn tập các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam 
 giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình 
 chiếu.- Thước thẳng, êke, compa.
C. P/ pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề - Luyện tập.
D. Tiến trình dạy - Học:
1,Ôn định lớp (1') 7A1:..7A2:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 phút)	
* Nêu lại các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng ?
- GV nhận xét và nhấn mạnh lại định lí đó.
- Hôm nay ta sẽ sử dụng định lí đó để luyện tập.
- HS nêu lại các định lí, minh hoạ bằng hình vẽ.
- HS dưới lớp nhận xét.
3, Luyện tập :
Hoạt động 2 : Luyện tập (32 phút)	
Y/C HS làm bài 11 
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
- GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
.
* Tại sao AE < BC.?
* So sánh ED với BE.?
* So sánh ED với BC.?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
* Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.?
- Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
- HS: ED < EB
- HS: DE < BC
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
Bài tập 11(60-SGK) 
 B
D
A
C
Chứng minh
 Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù.
. Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (60-SGK)
 B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
Chứng minh
a) Vì E nằm giữa A và C 
 AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B 
 AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 1, 2 DE < BC
Bài tập 12 (60-SGK) 
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (2phút)
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT)
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
Ngày soạn: 23/3/2012
Ngày dạy : 29/3/2012 
Tiết : 51
Lớp: 7A 1; 2
quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
bất đẳng thức tam giác 
A. Mục tiêu cần đạt 
1,Kiến thức:  Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó
 biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh
 của 1 tam giác.
2,Kĩ năng: - Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ 
 giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
 - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
 - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
3,Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. Liên hệ với thực tế trong học tập.
B. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, phấn màu.
2.Học sinh: Thước thẳng, êke, compa.
C. P/ pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề -

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_HINH_7.doc