Giáo án Hình học 6 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

Tiết 96 – Ngày soạn : 10/4/11

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu : Như tiết 95

II/ Chuẩn bị : -GV : Thước , MTBT -HS : BT ở nhà

III/ Tiến trình bài dạy :

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

5p HĐ1 Kiểm tra : Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào ? Áp dụng : Tính của 60

 HĐ2 : Luyện tập

6p + Hướng dẫn BT121/23/sbt :

Câu a :

-1 giờ có bao nhiêu phút ?

-Muốn biết 1giờ có bao nhiêu phút ta tính như thế nào ?

-Yêu cầu hs tự giải câu b, câu c tại lớp

-Đổi 1 giờ = 60 phút

-Giải tại lớp câu a ,b ,c

-Lên bảng trình bày bài giải

-Lớp nhận xét

 BT121/23/sbt : 1 giờ = 60 phút

a/ giờ có : 60 . = 10 ( phút )

b/ giờ có : 60 . = 20 ( phút )

c/ giờ có : 60 . = 45 ( phút )

5p Hướng dẫn BT121/23/sbt :

-Muốn biết quả cam nặng bao nhiêu , ta làm thế nào ?

-Tính của 300 như thế nào ?

-Nêu các tính khối lượng của quả cam ?

-Giải rồi lên bảng giải

-Lớp nhận xét

 BT124/23/sbt :

 Giải :

 quả cam nặng :

300 . = 225 ( g )

9p +Hướng dẫn BT125/24/sbt :

-Muốn biết số táo còn lại trên đĩa ta làm như thế nào ?

-Hạnh ăn mấy quả ?

-Số táo còn lại là bao nhiêu ?

-Hoàng ăn mấy quả ?

-Trên đĩa còn lại bao nhiêu quả táo?

-Phân tích tìm hướng giải

-Tìm số táo Hạnh ăn

-Tìm số táo Hoàng ăn

-Tìm số táo còn lại trên đĩa

-Giải rồi lên bảng giải

-Lớp nhận xét

 BT125/24/sbt :

 Giải :

Số táo Hạnh đã ăn :

24 . 25 % = 6 ( quả )

Số táo còn lại :

24 – 6 = 18 ( quả )

Số táo Hoàng ăn :

18 . = 8 ( quả )

Số táo còn lại trên đĩa :

24 – ( 6 + 8 ) = 10 ( quả )

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 – Tiết 95 – Ngày soạn : 10 – 4 – 11
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
	-Kiến thức :Vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập
	-Kỹ năng : Biết cách tìm phần trăm của một số bằng máy tính
	-Thái độ : Có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị : -GV : Thước thẳng , MTBT -HS : BT về nhà
III/ Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
5p
HĐ1: KTM 
Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước . Áp dụng : Tính của 60
HĐ2 : Luyện tập 
7p
+Hướng dẫn BT121/52/sgk :
-Vẽ sơ đồ minh họa cho BT
-Muốn tính quảng đường còn lại ta làm thế nào ?
-Tính quảng đường đã đi như thế nào ?
-Có cách giải nào khác không ? Giải như thế nào ?
-Vẽ sơ đồ minh họa
-Dựa vào gợi ý của GV để phân tích tìm hướng giải
-Cả lớp giải theo hướng đã phân tích
-Một bạn lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét 
BT121/52/sgk :
Giải :
Quảng đường xe lửa đã đi :
 ( km )
Xe lửa còn cách Hà Nội là :
102 – 61,2 = 40,8 ( km ) 
Đáp số : 40,8 km
7p
Hướng dẫn BT122/53/sgk :
-Tìm khối lượng hành đường và muối như thế nào ?
-Cho cả lớp giải 
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải
-Nhận xét
-Sửa sai nếu có
-Phân tích tìm cách giải
-Cả lớp giải
-Một bạn lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
BT122/53/sgk :
Giải :
KL hành : 2 . 5% = 0,1 ( kg )
KL đường :( kg )
KL muối : ( kg ) 
8p
Hướng dẫn BT123/53/sgk :
-Muốn tính giá mới của mặt hàng A ta làm thế nào ?
-Tính số tiền giảm giá của mặt hàng A như thế nào ?
-Vậy bảng giá A đúng hay sai ?
-Yêu cầu hs tự kiểm tra các bảng giá còn lại
-Kiểm tra bảng giá A theo hướng dẫn của GV
-Tự kiểm tra các bảng giá còn lại
-Đứng tại chổ nêu kết quả
-Lớp nhận xét
BT123/53/sgk :
Bảng A : 
Giá mới là :
35000 – 35000 . 10% = 31500 ( đ )
Vậy bảng A sai
Bảng B : đúng 
Bảng C : đúng
Bảng D : sai
Bảng E : đúng
7p
Hướng dẫn BT124/53/sgk :
-Hướng dẫn cho học sinh cách tính giá mới của quyển sách giá 8000 sau khi giảm giá 15% bằng MTBT
-Yêu cầu hs dùng MTBT để giải lại BT123
-Giải BT124 bằng MTBT
-Xử dụng MTBT để kiểm tra lại kết quả của BT123
BT124/53/sgk :
Giải :
Trên MTBT ta ấn lần lượt các nút : 
8 0 0 0 . 1 5 % - = 
Kết quả : 6800 ( đồng )
Đáp số : 6800 đồng
( Dùng MTNT kiểm tra lại kết quả của BT123 theo cách trên )
6p
Hướng dẫn BT125/53/sgk :
-Muốn tính được số tiền vốn lẫn lãi sau 12 tháng ta làm thế nào ?
-Số tiền lãi sau 12 tháng được tính thế nào ?
-Cho cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải
-Nhận xét
-Sửa sai nếu có
-Phân tích tìm hướng giải
-Tìm số tiền lãi sau 12 tháng
-Tìm số tiền vốn lẫn lãi sau 12 tháng
BT125/53/sgk :
Giải :
Số tiền lãi sau 12 tháng :
1000000 . 0,58% . 12 = 69600 ( đ )
Số tiền vốn và lãi sau 12 tháng :
1000000 + 69600 = 1069600 ( đ )
Đáp số : 1069600 đồng .
2p
HĐ3 Hướng dẫn về nhà :
	-Xem lại các bài tập đã giải
	-Học quy tắc
	-Chuẩn bị các bài tập 120 ; 121 ; 124 ; 125 ; 126 ; 127 / 24 / sbt để tiết sau l/tập ( tt )
* Rút kinh nghiệm : 
Tiết 96 – Ngày soạn : 10/4/11
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Như tiết 95
II/ Chuẩn bị : -GV : Thước , MTBT -HS : BT ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
5p
HĐ1 Kiểm tra : Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào ? Áp dụng : Tính của 60
HĐ2 : Luyện tập 
6p
+ Hướng dẫn BT121/23/sbt :
Câu a : 
-1 giờ có bao nhiêu phút ?
-Muốn biết 1giờ có bao nhiêu phút ta tính như thế nào ?
-Yêu cầu hs tự giải câu b, câu c tại lớp
-Đổi 1 giờ = 60 phút
-Giải tại lớp câu a ,b ,c
-Lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
 BT121/23/sbt : 1 giờ = 60 phút
a/ giờ có : 60 . = 10 ( phút )
b/ giờ có : 60 . = 20 ( phút )
c/ giờ có : 60 . = 45 ( phút )
5p
Hướng dẫn BT121/23/sbt :
-Muốn biết quả cam nặng bao nhiêu , ta làm thế nào ?
-Tính của 300 như thế nào ?
-Nêu các tính khối lượng của quả cam ?
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
 BT124/23/sbt :
 Giải :
 quả cam nặng :
300 . = 225 ( g )
9p
+Hướng dẫn BT125/24/sbt :
-Muốn biết số táo còn lại trên đĩa ta làm như thế nào ?
-Hạnh ăn mấy quả ?
-Số táo còn lại là bao nhiêu ?
-Hoàng ăn mấy quả ?
-Trên đĩa còn lại bao nhiêu quả táo?
-Phân tích tìm hướng giải
-Tìm số táo Hạnh ăn
-Tìm số táo Hoàng ăn
-Tìm số táo còn lại trên đĩa
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT125/24/sbt :
 Giải :
Số táo Hạnh đã ăn :
24 . 25 % = 6 ( quả )
Số táo còn lại :
24 – 6 = 18 ( quả )
Số táo Hoàng ăn :
18 . = 8 ( quả )
Số táo còn lại trên đĩa :
24 – ( 6 + 8 ) = 10 ( quả )
9p
 Hướng dẫn BT126/24/sbt :
-Tính số hs giỏi như thế nào ?
-Tính số hs trung bình như thế nào ?
-Tính số hs khá như thế nào ?
-Số hs giỏi là bao nhiêu ?
-Cho cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
-Nhận xét , sửa sai nếu có
-Tìm hướng giải
-Tính số hs trung bình
-Tính số hs khá
-Tính số hs giỏi
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT126/24/sbt :
 Giải :
Số học sinh trung bình chiếm :
45 . = 21 ( hs )
Số học sinh còn lại :
45 – 21 = 24 ( hs )
Số học sinh khá chiếm :
24 . = 15 ( hs )
Số học sinh giỏi chiếm :
45 – ( 21 + 15 ) = 9 ( hs )
9p
Hướng dẫn BT127/24/sbt :
-Tìm số thóc ở thửa thứ tư thế nào ?
-Số thóc ở mỗi thửa thứ nhất , thứ hai và thứ ba lần lượt bằng bao nhiêu ?
- Số thóc ở thửa thứ tư là bao nhiêu? 
-Tìm hướng giải
-Tìm lần lượt số thóc ở ở mỗi thửa thứ nhất , thứ hai và thứ ba
-Tìm số thóc ở thửa thứ tư
-Giải rồi lên bảng giải 
-Lớp nhận xét 
BT127/24/sbt :
 Giải :
1 tấn = 1000 kg
Số thóc ở thửa thứ nhất :
1000 . = 250 ( kg )
Số thóc ở thửa thứ hai :
1000 . 0,4 = 400 ( kg )
Số thóc ở thửa thứ ba :
1000 . 15 % = 150 ( kg )
Số thóc ở thửa thứ tư :
1000 – ( 250 + 400 + 150 ) 
= 200 ( kg )
2p
HĐ3 Hướng dẫn về nhà :
	-Xem lại các dạng bài tập đã giải
	-Giải thêm các bài tập 120 ; 122 ; 123 / 23 / sbt
	-Xem trước bài : Tìm một số biết giá trị một phân số của nó	
* Rút kinh nghiệm : 
Tiết 97 – Ngày soạn : 10/4/11
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
	-Kiến thức :Nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó
	-Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó
	-Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
II/ Chuẩn bị : -GV : Thước , MTBT -HS : Xem trước bài mới
III/ Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
2p
HĐ1 Kiểm tra : Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
14p
+HĐ2 : Nêu ví dụ 
-Nếu gọi số hs của lớp 6A là x thì theo đề bài ta có của x bằng bao nhiêu ?
-Tính của x như thế nào ?
-Từ x . = 27 hãy nêu cách tìm x ?
-Để tìm một số biết của nó bằng 27 ta làm như thế nào ?
-Đọc ví dụ 
-Tìm x từ x . = 27 
-Nêu nhận xét cách tìm một số biết của nó bằng 27 
1/ Ví dụ : sgk / 53
 Giải :
Nếu gọi số hs của lớp 6A là x thì theo đề bài ta có : 
x . = 27 
 x = 27 : = 27 . = 45 ( hs )
Vậy lớp 6A có 45 học sinh
*Nhận xét : để tìm một số biết của nó bằng 27 ta lấy 27 chia cho 
14p
13p
+HĐ3 : Nêu quy tắc
-Muốn tìm một số biết của nó bằng a , ta làm như thế nào ?
( m , N* )
-Cho hs giải tại lớp ?1 và ?2
-Gọi hs lần lượt lên bảng giải 
-Nhận xét , sửa sai nếu có 
*HĐ4 : Cũng cố 
+Hướng dẫn BT126/54/sgk :
-Tính số cần tìm ở mỗi câu như thế nào ?
-Kết quả lần lượt bằng bao nhiêu?
-Gọi cùng lúc 2 hs lên bảng giải
-Nhận xét , sửa sai nếu có
+Hướng dẫn BT128/55/sgk :
-Theo đề bài cho thì 24 % khối lượng đậu đen là bao nhiêu ?
-Tính khối lượng đậu đen như thế nào ?
-Gọi 1 hs lên bảng giải
-Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó
-Giải ?1 và ?2
-Lên bảng giải
-Lớp nhận xét
-Nêu cách tính ở mỗi câu
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
-Đọc , phân tích đề bài để tìm hướng giải
-Giải rồi lên bảng giải
-Lớp nhận xét
2/ Quy tắc :
*Quy tắc : sgk / 54
?1 : 
a/ Số cần tìm là :
14 : = 14 . = 49
b/ Số cần tìm là :
?2 : Lượng nước đã dùng chiếm :
1 - = ( Dung tích bể )
Lượng nước bể chứa được : 
350 : = 350 . = 1000 ( lít )
*Giải BT :
BT126/54/sgk :
 Giải :
a/ Số cần tìm là :
7,2 : = 7,2 . = 10,8
b/ Số cần tìm là :
-5 : = -5 : = -5 . = -3,5
BT128/55/sgk :
 Giải :
Khối lượng đậu đen cần tìm là :
1,2 : 24 % = 5 ( kg )
Đáp số : 5 kg
2p
HĐ5: HDVN
-Học quy tắc
-Giải các bài tập : 127 ; 129 ; 130 ; 131 / 54 ; 55 / sgk
-Chuẩn bị các bài tập : 132 đến 136 / 55 ; 56 / sgk để tiết sau luyện tập 
	*Rút kinh nghiệm :
	- 

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc
Giáo án liên quan