Giáo án Hình học 6 - Trường THCS Nguyễn Thế Bảo

ĐƯỜNG TRÒN

A./ Mục tiêu:

Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở compa.

Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa để vẽ hình.

 B./ Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ HS: Thước đo góc, thước thẳng, compa.

C./ Tiến trình:

1) Ổn định.

2) Kiểm tra bài cũ.

3) Bài mới:

 

doc59 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Trường THCS Nguyễn Thế Bảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẳng CD. a ) Độ dài đoạn thẳng CE và ED. b ) So sánh độ dài CE và ED. 
Bài mới: Khi CE = DE ta nói điểm E cách đều hai điểm C và D. Vậy điểm E trong trường hợp này được gọi là gì của đoạn thẳng CD?
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I./ Trung điểm của đoạn thẳng:
a) Định nghĩa:
¯
¯
/
/
¯
/
/
A
M
B
M là trung điểm AB Û
b) Ap dụng : 
BT 65/126 SGK:
BT 62/125 SGK:
¯
O
x
B
A
¯
¯
A, B Î Ox; OA = 2cm; OB = 4cm.
a) So sánh OA, AB.
b) A có là trung điểm của OB?
Bài giải :
So sánh OA và AB:
 Ta có : A, B Î Ox mà OA < OB (2cm < 4cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
Þ OA + AB = OB
+ AB = 4
 AB = 4 – 2 
 AB = 2 (cm)
Vậy OA = AB.
Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không?
 Điểm A nằm giữa hai điểm O, B và OA = AB. Vậy A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
III./ Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
VD : Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Giải:
¯
¯
¯
A
M
B
 AM = MB = = = 2,5 (cm)
- Vẽ hình lên bảng, đặt câu hỏi: Quan sát hình vẽ, có nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với hai điểm A và B?
- Điểm M thoả mãn hai tính chất: 
-Vậy trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
-Gọi HS đọc định nghĩa, đóng khung phần tóm tắt nội dung định nghĩa. 
. Em nào phân biệt được điểm nằm giữa và điểm chính giữa của một đoạn thẳng?
- Vậy mỗi đoạn thẳng chỉ có một điểm chính giữa và có vô số điểm nằm giữa hai đầu đoạn thẳng đó.
Đến đây ta có thể trả lời vấn đề đặt ra ở đầu tiết học: Điểm E là gì của đoạn thẳng CD? (Chỉ vào hình vẽ ở phần KTM). Vì sao?
A
¤ ¤
\\
C
D
B
¯
¯
¯
¯
¯
¯
B
C
D
D
C
B
-Cho HS quan sát hình vẽ: 
+ Ở hình a) : điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng BD không? Vì sao?
+ Ở hình b) : điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng BD không? Vì sao?
+ Ở hình c) : điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao?
Đây là nội dung BT 65/SGK.
- Vận dụng định nghĩa giải BT 62/126 SGK.
- Đưa bảng phụ à Đề cho gì? Yêu cầu tìm gì?
- Gọi một HS lên bảng vẽ hình. Muốn so sánh OA, AB ta phải làm gì?
Đoạn thẳng AB tính bằng cách nào?
Vì sao có đẳng thức OA + AB = OB?
- Ở BT áp dụng ta có: OA = AB = 2cm; OB = 4cm; OA = AB = mấy phần OB?
- Nếu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta cũng có MA = MB = . Đây là tính chất trung điểm của đoạn thẳng. Nếu AB = 5cm thì ta xác định điểm M như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Điểm M nằm giữa hai điểm A, B và cách đều hai điểm A, B.
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B.
- Đọc nội dung định nghĩa SGK/124.
- Giống nhau: cả hai đều thuộc đoạn thẳng.
 Khác nhau: điểm chính giữa còn phải cách đều hai đầu đoạn thẳng.
- Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng CD. Vì E nằm giữa và cách đều hai điểm C, D.
- Điểm C không phải là trung điểm của đoạn thẳng BD vì C không cách đều B và D.
 - Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD vì C nằm giữa hai điểm B, D đồng thời cách đều B và D.
- Điểm A không phải là trung điểm của đoạn thẳng BC vì A không thuộc đoạn thẳng BD.
- Tính AB.
- OA + AB = OB.
- Vì điểm A nằm giữa O và B.
Một HS lên bảng giải, cả lớp làm vào bảng con.
- OA = AB = 
D./ Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: -Học theo phần ghi trong vở kết hợp SGK. -Làm các BT 61, 62/126 SGK.
Bài sắp học: Ôn lại: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng cùng với cách vẽ và các tính chất của nó đã học.
E./ Rút kinh nghiệm và bổ sung :
 Tiết 13 : 	 ÔN TẬP CHƯƠNG I
A./ Mục tiêu: 
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
 Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. 
 B./ Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu.	HS: Thước thẳng, compa.
C./ Tiến trình:
Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Cho biết khi đặt tên đường thẳng có mấy cách? Chỉ rõ từng cách? Vẽ hình minh hoạ.
HS2: Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
HS3: Cho hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN? Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên một số tia trên hình, một số tia đối nhau. Hỏi cả lớp bổ sung : Nếu đoạn MN = 5cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm?
Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I./ Hình:
- Điểm 
- Đường thẳng 
- Tia
- Đoạn thẳng
- Trung điểm của một đoạn thẳng.
II./ Các tính chất :
1. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
3. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
4. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì : AM + MB = AB.
* Bài tập:
Các câu sau đúng hay sai?
S
Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B 
Đ
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B 
S
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B
S
Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung 
Đ
Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng
S
Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau
A
B
M
C
Đ
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
* Luyện kỹ năng vẽ hình :
BT 2/127 SGK :
BT cho thêm :
- Những đoạn thẳn trên hình: OA, OM, OB, AM, MB, AB.
- Ba điểm thẳng hàng : A, M, B.
- Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB.
N
O
B
M
A
a
a’
y
x
Giải BT 6/127 SGK :
A
M
B
AB = 6cm, M thuộc tia AB, AM = 3cm.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình. Mỗi hình trong bảng cho biết những gì?
- Củng cố, ôn tập các tính chất đã học dưới dạng bài tập. Điền vào chỗ trống : (dùng bảng phụ)
a) Trong ba điểm thẳng hàng  điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 
c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là  của hai tia đối nhau.
d) Nếu  thì AM + MB = AB.
- Để giải quyết phần bài tập và câu hỏi ở phần III/127, cho HS làm BT theo nhóm (mỗi nhóm một câu).
- Treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi. Phần này củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ.
- Cho HS đọc đề BT 2/127 SGK. Gọi một HS lên bảng vẽ hình. 
- Nhận xét hình vẽ của HS cả lớp và sửa sai (nếu có).
- Ghi BT vào bảng phụ, cho HS đọc đề: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy (không đối nhau). Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A, B khác O. Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A, B. Vẽ tia OM, vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình.
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình.
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
- Cho HS đọc đề BT 6/127 SGK. 
Muốn biết điểm M có nằm giữa A và B không ta làm gì?
- Để so sánh AM và BM ta cần phải tính đoạn thẳng nào? Gọi một HS lên giải.
- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn những điều kiện gì?
- Nhìn vào từng hình vẽ trả lời miệng.
- Dùng bút khác màu lên điền vào chỗ trống (cả lớp sửa sai).
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt nhau.
c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
d) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Lên bảng điền đúng hay sai vào chỗ trống.
- Cả lớp vẽ hình vào bảng con.
- Đọc đề bài và vẽ hình theo cách diễn đạt.
- Dựa vào hình vẽ trả lời câu hỏi.
- Vẽ hình sau đó so sánh AM và AB. 
Vì AM < AB à điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- Để so sánh AM với MB ta cần tính MB = ?
- Lên bảng tính MB.
- Điểm M phải nằm giữa hai điểm A, B và cách đều A, B.
Giải BT 6/127 SGK :
A
M
B
AB = 6cm, M thuộc tia AB, AM = 3cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b) So sánh AM và MB.
c) M có là trung điểm của AB không?
Giải :a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì M thuộc tia AB (AM < AB)
b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B:
 AM + MB = AB
3 + MB = 6
 MB = 6 – 3 
 MB = 3 (cm)
Vậy MA = MB.
à M là trung điểm AB vì M nằm giữa A, B và MA = MB.
D./ Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Xem lại các bài tập đã giải, ôn lại các câu hỏi lý thuyết. -Bài sắp học: Kiểm tra chương I .
E./ Rút kinh nghiệm và bổ sung :
 Tiết 14 : KIỂM TRA 45 phút
 MÔN : HÌNH HỌC LỚP 6 
 I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
 II. CHUẨN BỊ 
 Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài. 
 Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. 
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài kiểm tra: Phát đề. 
 A. MA TRẬN ĐỀ : 
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Điểm, đường thẳng
Hiểu được khái niệm điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
Biết dùng kí hiệu ; biết vẽ hình minh họa.
Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
1,0
10%
Chủ đề 2:
Ba điểm thẳng haøng. Đường thẳng đi qua hai điểm.
Hiểu ba điểm thẳnghàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất đường thẳng đi qua 2 điểm.
Hiểu được hai tia 
đối nhau, trùng nhau
Nhận biết được các tia trên hình vẽ.
Tính được số đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt khi biết số điểm.
Số câu hỏi
Số điểm
%
3
2
20%
1
0,5
5%
4
2,5
25%
Chủ đề 3:
Tia
Nhận biết được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Nắm được mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Chỉ ra được hai tia đối nhau.
Vẽ hình thành thạo về tia. Biểu diễn các điểm trên tia.
Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1,0
10%
3
2
20%
Chủ đề 4:
Đoạn thẳng. 
Độ daøi đoạn thẳng
Vận dụng tính chấtAM+MB=AB để xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại; tính chất trung điểm của đoạn thẳng.
Hiểu và kể tên các đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. Vẽ hình thành thạo.
Vận dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng
Số câu hỏi
Số điểm
%
4
 2
20%
1
0,5
5%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
7
4,5
45%
Tổng số câu
Tổng số điểm
%
 9
5
50%
5
3
30%
 1
1
10%
1
1
10%
16
10
100%
B. ĐỀ BÀI:
 I/ TRẮC NGHIỆM:	( 4 điểm )
Câu 1 : Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :
A. M cách đều hai điểm AB B. M nằm giữa hai điểm A và B 
C. M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều hai điểm A; B D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 2 : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm K và L thì :
A. MK + ML = KL	 B. MK + KL = ML 	
 C. ML + KL = MK	 D. Một kết quả khác
Câu 3 : Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm M là trung điểm của PQ thì đoạn thẳng PM =?
A. 8 cm	B. 4 cm 	 C. 4,5 cm 	 D. 5 cm
Câu 4 : Cho đoạn thẳng AB = 6 cm . Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng:
A. 10 cm 	 	 B. 6 cm 	 C. 4cm 	 D. 2cm	
Câu 5: Nếu DG + HG = DH thì :
A. D nằm giữa H và G 	 B. G nằm giữa D và H	
C. H nằm giữa D và G	 D. Một kết quả khác
Câu 6 : Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài:
 A. 1 B. 2 C. 0 D. vô số
Câu 7 : Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có:
	A. Điểm M nằm giữa A và N	B. Điểm A nằm giữa M và N
 C. Điểm N nằm giữa A và M	 D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
Câu 8 : Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
	A.	IM = IN	B.	
	C.	IM + IN = MN	D.	IM = 2 IN
 II/ TỰ LUẬN :(6 điểm)
Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM= 4 cm.
Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?
So sánh MA và MB.
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
Lấy NAx sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN
C. ĐÁP ÁN:
 I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
C
A
B
D
B
A
B
B
(Mỗi câu đúng cho 0.5 đ)
A
B
M
x
N
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Vẽ hình đúng được 1 điểm.
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. 	(0,5đ)
 Vì AM <AB ( 4 cm < 8 cm) 	 	(0,5đ)
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên
AM + MB = AB 	( 0,5đ) 
MB = AB – AM	
 MB = 8 – 4 = 4 cm	( 0,5đ) 
Vậy AM = MB.	( 0,5đ)
Theo câu a và b ta có.
AM + MB = AB và MA = MB	( 0,5đ)
 M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 	( 0,5đ)
Vì AB < AN ( 8 cm < 12 cm ) 
nên B nằm giữa A và N.
Ta có: AB + BN = AN.	( 0,5đ)	
 BN = AN – AB = 12 – 8 = 4 cm. ( 0,5đ)
Vậy MB = BN = 4 cm.	( 0,5đ)
 CHƯƠNG II: GÓC
Tiết 15: 	 NỬA MẶT PHẲNG
A./ Mục tiêu: 
Kiến thức:HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
 Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 
 Thái độ: Rèn cho hs khả năng quan sát và tưởng tượng
 B./ Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Thước thẳng, phấn màu.	HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình:
1) Kiểm tra bài cũ: Vẽ một đường thẳng a. Đường thẳng có giới hạn không? Đường thẳng a vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? 
HS trả lời: Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần (hai nửa).
GV: Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng và à Bài học: Nửa mặt phẳng.
Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a
1./ Nửa mặt phẳng bờ a:
 Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
+ Hai nửa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Nhận xét: (SGK)
a
(II)
(I)
M
N
P
Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
Hai điểm N, P nằm khác phía đối với đường thẳng a.
Nửa mặt phẳng (I) còn gọi là nửa mặt phẳng bờ a chứa hai điểm M, N.
Nửa mặt phẳng (II) còn gọi là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P.
Đoạn thẳng MN không cắt a, đoạn thẳng MP cắt a.
N
z
y
c)
O
M
x
O
M
N
z
x
y
b)
z
N
O
M
x
y
a)
2./ Tia nằm giữa hai tia : 
hình a) : Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 Hình b) : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 Hình c) : Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
* Củng cố:
 Bài 2, 3/73 SGK.
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt nước lặng sóng,  là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng có giới hạn không?
a
(II)
(I)
Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- Nêu khái niệm (SGK/72)
- Vẽ hình:
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình.
- Nêu: Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mp đối nhau. 
. GV giới thiệu chú ý.
- Để phân biệt hai nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. 
- Vẽ hai điểm M, N như hình 2/SGK. Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M, N hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P. T.tự hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ.
E
F
x
y
- Vẽ hình: 
Yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mp trên hình vẽ.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a, hai điểm N, P nằm khác phía đối với đường thẳng a.
- Yêu cầu vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy M Î Ox, M ¹ O, N Î Oy, N ¹ O. Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình vẽ cho biết tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm BT 2, 3/73 SGK.
- Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
- Hai HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
- Một HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét.
y
x
- Một HS khác thực hiện.
- Hai HS nhắc lại phần chú ý và ghi vào vở.
Nửa mp (II) là nuẳ mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N.
N
z
y
O
M
x
O
M
N
z
x
y
O
N
M
x
y
z
_Nửa mp bờ xy chứa điểm E, nửa mp bờ xy chứa điểm F.
z
N
O
M
x
y
- Làm bài tập 2,3/73 SGK.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: 
Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằmgiữa 2 tia.
Làm các BT 3, 4, 5/73 SGK; 1, 4, 5/52 SBT.
2) Bài sắp học: 	Xem trước bài “Góc”.
 E./ Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tiết 16 : 	 GÓC
A./ Mục tiêu: 
Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
Kỹ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 
 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
 B./ Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ	HS: Thước thẳng, bảng con.
C./ Tiến trình:
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? 
Vẽ đường thẳng a, lấy điểm M không thuộc a, chỉ rõ nửa mp bờ a có chứa điểm M. Vẽ điểm N trên nửa mp bờ a không chứ điểm M.
HS2: Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Chỉ ra hai nửa mp đối nhau trên hình vẽ. Đường thẳng a có cắt đoạn thẳng MN không?
Bài mới: 
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./ Góc : 
O
x
y
a)
O
N
M
x
y
 M
b)
O
x
y
c)
a) Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Điểm O là đỉnh.
Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
Ký hiệu: hoặc hoặc 
Còn ký hiệu: Ð xOy, Ð yOx, Ð O
2./ Góc bẹt : 
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.a
O
a'
 Góc bẹt aOa’
Ap dụng : BT 6/75 SGK.
3./ Vẽ góc: SGK/74.t
x
y
O
1
2
M
y
O
x
4./ Điểm nằm bên trong góc :
Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Tia OM nằm trong góc xOy. 
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
- Vẽ hình góc xOy (hình 4/SGK).
- Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh.
GV hướng dẫn HS về thành phần của góc, cách đọc tên, ký hiệu.
GV vẽ thêm 2 điểm M, N. Trong hình b, góc xOy còn có tên nào khác? 
- Yêu cầu mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc.
Giáo viên vẽ góc bẹt aOa’
Trên hình vẽ này có góc nào không?
Góc aOa’ có gì đặc biệt?
GV kết luận góc aOa’ là góc bẹt. Vậy góc bẹt là gì? Vẽ góc bẹt xOy
Yêu cầu HS nêu hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt.
GV giới thiệu BT6/75(sgk) trên bảng phụ
Để vẽ góc ta cần vẽ những gì?
GV vẽ hình 5 lên bảng.
Trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Đó là những góc nào?
GV vẽ hình lên bảng, cho HS vẽ lại trên vở và dùng ký hiệu sao cho là , là 
A
C
B
O
- Trong 3 góc này có góc nào là góc bẹt?
- Ở góc xOy, lấy điểm M (hình vẽ), ta nói điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy.
Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, Oy, OM tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- Chú ý: 
- Một HS nêu lại định nghĩa góc.
- Góc MON, góc NOM . Ký hiệu: 
- Vẽ góc vào vở.
Một HS lên bảng vẽ 2 góc. Cả lớp làm trên vở.
- Có, đó là góc aOa’.
- Có hai tia Oa, Oa’ đối nhau.
- Một HS nêu định nghĩa góc bẹt.
O
x
y
- Vẽ góc bẹt: 
- Có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 4 giờ, 9 giờ, 6 giờ (góc bẹt)
HS đứng tại chỗ trả lời.
- Vẽ đỉnh và 2 cạnh của góc.
Trên hình có 3 góc: .
còn gọi là ; còn gọi là 
HS vẽ lại hình trên vở BT và làm theo yêu cầu của GV
- là góc bẹt
HS dự đoán : Điểm M nằm trong góc xOy
- Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
HS điền vào chỗ trống
Hình
Tên góc
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(kí hiệu)
a
Góc yCz, góc zCy, góc C
C
Cx, Cy
b
Góc TMP, góc PMT, góc M
M
MT, MP
Góc MTP, góc PTM, góc T
T
TM, TP
c
Góc xPy, góc yPx, góc P
P
Px, Py
Góc ySz, góc zSy
S
Sy, Sz
D./ Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học: - Học bài theo SGK. -Làm các BT 8, 9/75 SGK; 7,10/53 SBT.
O
a
b
N
M
1
 Vẽ góc bẹt mOn. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ mn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên tất cả các góc có trên hình vẽ.
 Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau:
Bài sắp học: 	Xem trước bài “ Số đo góc”.
 Chuẩn bị thước đo góc
Trả lời câu hỏi: Mỗi góc có bao nhiêu số đo? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
 E./ Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tiết 17 : 	 SỐ ĐO GÓC
A./ Mục tiêu: 
Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. 
 Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
 B./ Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Thước đo góc, thước thẳng.	HS: Thước đo góc, thước thẳng.
C./ Tiến trình:
On định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ: Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc. 
 Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó. Hình vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó.
Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./ Đo góc :
Dụng cụ dùng để đo góc là thước đo góc.
Cấu tạo:SGK
- Nhận xét :
+ Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 180o.
+ Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o.
?1
 Đo độ mở của cái kéo, compa.
Bài 11/79 SGK : 
 = 100o
 = 130o
Chú ý: SGK/77
1o = 60’ (60 phút), 1’ = 60’’ (60 giây)
O
x
y
U
t
v
2./ So sánh hai góc :

File đính kèm:

  • docGA_HINH_6.doc