Giáo án Hình học 6 - Trường THCS Kiến Giang

BÀI 13. SỐ ĐO GÓC

A. Mục tiêu

- Kiến thức: Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù

- Kĩ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc

- Thái độ: Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị

 Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.

Học sinh : Dụng cụ học tập

C. Tiến trình bài giảng

 I. ổn định lớp (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ (7’)

HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.

HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 10 SGK

 

doc60 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Trường THCS Kiến Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng toán đã làm trong tiết học
Khi nào thì AM +MB = AB
V. Hướng dẫn học ở nhà
	- Xem lại các bài tập đã làm
	- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
	- Xem trước nội dung bài học tiếp.
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần:11	Ngày soạn:
Tiết 11 	Ngày dạy:
BÀI 9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0). Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo, vẽ hình
- Thái đô: Rèn tính cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, thước thẳng, compa
	HS : Đồ dùng học tập 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
	HS1: Nếu điểm M nằm giũa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào 
	HS2 : Trên một đường thẳng vẽ ba điểm A , V, T sao cho 
AT = 10cm ; VA = 2 cm; VT = 30 cm
III. Bài mới (28p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho 
OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho 
OM = 2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M và N trên tia Ox sao cho 
OM = 2 cm, ON = 3 cm. 
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
- Đặt thước sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia 
- Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm M
 HS Nêu cách làm
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng để vẽ
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xét
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho 
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
Ta có M nằm giữa hai điểm O và N ( vì 2cm < 3 cm )
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
IV. Củng cố
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 58. SGK
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3 
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tương tự ta tính được 
BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)
V. Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài theo SGKvà vở ghi 
	Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK/124
	Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
	HD: Bài 56 SGK
Vẽ đoạn thẳng AB và lấy điểm C
Tính CB dựa vào công thức cộng đoạn thẳng
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần:12	Ngày soạn:
Tiết 12 	Ngày dạy:
BÀI 10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
	Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
	Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo, vẽ hình
- Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị
	GV: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
	HS: Đồ dùng học tập 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ 
	HS1: Làm bài tập 56/124.
	ĐS: CB = 3 cm
	HS2: Làm bài tập 56/ 124
	III. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát H61 SGKvà trả lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu hỏi 
- Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- Để A là trung điểm của OB thì phải thoả mãn điều kiện nào?
- M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
?3 SKG
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B 
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không nằm giữa A và B
c. Điểm A không là trung điểm của BC vì A không thuộc BC.
- Trình bày miệng bài tập 60 SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Nêu điều kiện của A
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của AB suy ra MA = MB
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thước thẳng
- Gấp giấy
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
* Củng cố:
 Bài tập 65. SGK
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không nằm giữa A và B
c. Điểm A không là trung điểm của BC vì A không thuộc BC.
Bài 60. SGK
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của OB vì A nằm giữa O, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
VD: SGK
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB 
MA = MB
Suy ra 
AM = MB = = = 2,5 (cm)
 Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3 SGK
Học sinh trả lời miệng
IV. Củng cố 
	Diễn tả M là trung điểm của AB:
M là trung diểm của AB
MA + MB = AB
MA = MB
 ú 	 
	* Bài tập 61. SGK
O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện O nằm giữa hai điểm 
A và B và OA = OB = 2 cm
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 63, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...	
Duyệt của Tổ Trưởng
Duyệt của BGH
Tuần:13	Ngày soạn:
Tiết 13 	Ngày dạy:
ễN TẬP CHƯƠNG I
A. Mục tiêu
	- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
	- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản
B. Chuẩn bị
	HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm
GV: Bảng phụ, thước
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp 
	II. Kiểm tra bài cũ	
Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
Bảng 2 Điền vào chỗ trống: 
a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ...........................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau
d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB
	Bảng 3. Các câu sau đúng hay sai?	
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
III. Ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Treo các bảng phụ để HS trả lời, điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu cử đại diện trả lời nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Nhận xét hình vẽ
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Nhận xét hình vẽ
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Nhận xét hình vẽ 
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Nhận xét hình vẽ 
- Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhận xét chéo giữa các nhóm.
- Lên bảng vẽ hình 
- Nhận xét hình vẽ
Lên bảng vẽ hình 
- Nhận xét hình vẽ
- Lên bảng vẽ hình theo đề bài
- Nhận xét bài làm của bạn 
- Lên bảng vẽ hình 
- Nhận xét bài làm của bạn 
- Lên bảng vẽ hình 
- Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 1. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Hoạt động 2. Vẽ hình
Bài 2. SGK
Bài 3. SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
Bài 4. SGK
Bài 7. SGK
Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Bài 8. SGK
IV. Củng cố
	- Củng cố ngay trong phần ụn tập
IV. Hướng dẫn học ở nhà 
	Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
	Làm các bài tập còn lại trong SGK
	Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần:14	Ngày soạn:
Tiết 14	 	Ngày dạy:
KIẺM TRA CHƯƠNG I
A. Mục tiêu 
	- HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Đề bài
Đề 
Câu 1. (2 đ) Điền dấu “X” vào ô trống mà em chọn
Với ba điểm A, B , C thẳng hàng
Đúng
Sai
Hình vẽ
Hai đường thẳng AB và BC là hai đường thẳng song song với nhau
Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau
Hai đường thẳng AB và BC là hai đường thẳng phân biệt 
Hai đường thẳng AB và BC chỉ có một điểm chung B
Câu 2. (2 đ) Cho hình vẽ sau :
Điền vào chỗ trống () để được câu trả lời đúng
a/ Hai tia ON và Ox là hai tia 
b/ Hai tia NO và Nx là hai tia 
c/ Hai tia MO và NO là ..
d/ Hai tia OM và Oy là .
Câu 3 . ( 6 đ) Vẽ tia Ox và vẽ ba điểm A , B , C trên tia Ox sao cho OA = 4cm; OB = 6cm ; OC = 8cm 
a/ Tính độ dài các đoạn thẳng AB , BC 
b/ Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? vì sao?
III/. Đáp án – biểu điểm
Câu 1: 2 điểm Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
	a/ Sai	b/ Đúng 
	c/ Sai	d/ Sai
Câu 2: 2 điểm 
	Điền được câu trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
/ Hai tia ON và Ox là hai tia trùng nhau
b/ Hai tia NO và Nx là hai tia đối nhau
c/ Hai tia MO và NO là cắt nhau..
d/ Hai tia OM và Oy là trùng nhau.
Câu 3: 6 điểm 	*/ Vẽ hình đúng 1 điểm 
	 	a/ + Tính AB = 2cm 	 1,5 điểm
	 	 + Tính BC = 2cm 	 1,5 điểm
	b/ Trả lời và giải thích đúng 	 2 điểm
B là trung điểm của đoạn thẳng AC vì B thuộc đoạn AC và AB < AC
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần:20	Ngày soạn:
Tiết 15	Ngày dạy:
BÀI 11. NỬA MẶT PHẲNG
A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho
- Kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Thái độ: Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị 
	GV : Thước thẳng, SGK. Phấn màu
HS : Dụng cụ học tập 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (7’)
	 	1/ Nêu khái niệm tia gốc O
 2/ Thế nào là hai tia phân biệt vẽ hình các trường hợp hai tia phân biệt hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau 
III. Bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho biết :
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng bờ a là gì ?
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ?
- Quan sát hình 2 và cho biết :
Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng . Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ?
Hai điểm M và N có quan hệ gì ? hai điểm N và P có quan hệ gì ?
Quan sát hình 3 và cho biết:
- Khi nào tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy ?
Trong các hình 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
-GV nhận xét và bổ sung.
- Cho học sinh làm 
?2 SGK
- Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ ra ví dụ hình ảnh của nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau
- Nhận biết được bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
- Học sinh quan sát và trả lời và làm 
?1 SGK
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
- Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN
- Hình 3a và 3b
- Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời câu hỏi tương tự như câu a.
- Hs thực hiện ?2 SGK
1. Nửa nửa phẳng bờ a
Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a.
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
 ?1 SGK
2. Tia nằm giữa hai tia
a)
 b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
 ?2 SGK
IV. Củng cố. (5’)
	Bài 4. SGK
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ a chứa điểm B
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
 Bài 3. a) Nửa mặt phẳng đối nhau	
 b) Đoạn thẳng AB
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 1; 2; 5 SGK/ 73
HD: Bài 5 SGK/ 73
- Lấy hai điểm A và B và vẽ M nằm giữa hai điểm A và B
- Tìm tia nằm giữa hai tia 
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần: 21	Ngày soạn:
Tiết 16	Ngày dạy:
BÀI 12. GểC
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? 
- Kĩ năng: Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên : Thước thẳng, SGK; phấn màu
Học sinh : làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ (6’)
1/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
2/ Làm bài 2 SGK/ 73 
III. Bài mới (29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình và cho biết 
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
Quan sát hình và cho biết 
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với O1, O2
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M nằm trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Góc xOy : kí hiệu xOy
- Góc MON : kí hiệu MON
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy 
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
- Nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt
- Điền vào chỗ trống : 
a) góc xOy đỉnh cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- Góc O1
 là góc xOy, góc O2
là góc yOt
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9 SGK .Oy và Oz
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. 
Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc.
Hình 5
4. Điểm nằm bên trong góc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy.
IV. Củng cố. (7)
 Yêu cầu HS làm bài 8. SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 7 ; 10 trong SGK.
HD: Bài 10 SGK
+/ Vẽ ba góc theo yêu cầu bài toán 
+/ Gạch chéo phần mặt phẳng nằm trong góc 
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần: 22	Ngày soạn:
Tiết 17	Ngày dạy:
BÀI 13. SỐ ĐO GểC
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Kĩ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
- Thái độ: Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
Học sinh : Dụng cụ học tập 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.
HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 10 SGK
	III. Bài mới (28’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Mô tả thước đo góc
- Nêu nhận xét trong SGK
- Cho học sinh làm ?1 SGKđo các góc 
? Gọi học sinh đọc chú ý trong SGK
- Làm ?2 SGK
- Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các góc đó.
Dùng êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc vuông ?
- Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?
-Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc tù ?
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Kiển tra chéo nhau giữa các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...
- Học sinh làm ?1 SGKđo các góc 
- Học sinh đọc chú ý trong SGK
- Làm ?2 theo cá nhân và thông báo kết quả
- Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc trong hình 15 và so sánh kết quả.
- Làm việc ca nhân đo các loại góc trong SGK
- Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
- Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
1. Đo góc
Ví dụ 
Số đo của góc xOy là 70 0 Ta viết xOy = 700
* Nhận xét: SGK
?1 SGK
* Chú ý: SGK
?2 SGK
2. So sánh hai góc
Trong hình 14 SGK
xOy = uIv
sOt > pOq
 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
IV. Củng cố. (7’)
Bài tập 11. SGK,
Góc xOy là 500
	Góc xOz là 1000
	Góc xOt là 1300
Bài tập 12 SGK
- Hs đo góc và cho biết kết quả
Làm bài tập 14 SGK
- Cho hs hoạt động nhóm và báo cáo kết quả
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 13;15;16;17 
HD: Bài 13 SGK . Dùng dụng cụ đo góc để đo các góc đã cho 
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần: 23 	Ngày soạn:
Tiết 18 	Ngày dạy:
BÀI 14. KHI NÀO xOy +yOz = xOz
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy +yOz = xOz. Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Kĩ năng: Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
- Thái độ: Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị 
Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
Học sinh : Dụng cụ học tập 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp 
	II. Kiểm tra bài cũ 
HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thước đo góc đo số đo của góc đó 
HS2: Làm bài tập 13 SGK
	III. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- So sánh : 
Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh.
- Khi nào 
xOy + yOz = xOz ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào ?
- Vì sao ta có thể làm được như vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về cách tính.
- Đọc thông tin SGKvà cho biết thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGKvà cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGKvà cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGKvà cho biết thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ.
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
xOy =..0
yOz =..0
xOz =..0
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Ta nhận thấy:
xOy + yOz = xOz 
- Số đo góc BOC bằng tổng góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
- Tính số đo góc BOC.
- Đọc SGK tìm hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGK tìm hiểu thế nào là hai góc phụ nhau.
-

File đính kèm:

  • dochinh_hoc_6_full.doc
Giáo án liên quan