Giáo án Hình học 6 - Tiết 18 đến tiết 20

AMục tiêu:

1/Kiến thức:

-Nhận biết : Học sinh nhận biết đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn

-Thông hiểu: HS hiểu được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không qua tâm.

-Vận dung: Áp dụng định lí để giải bài tập

 2/Kỹ năng:Vận dụng các định lí trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của dây, đường kính vuông góc với dây.

3/Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác

B.Chuẩn bị:

1/GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ com pa

2/HS: SGK-thước thẳng com pa

 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Thuyết trình - Đàm thoai gợimở

 

doc6 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 18 đến tiết 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy 18/10/2012 Tiết : 18
 Ngày dạy20/10/2012 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN
 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN 
	 TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nhận biết : Học sinh biết được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
-Thông hiểu:Học sinh biết được đường tròng là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng
-Vận dụng: -. Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
2/ Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy.
3/ Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.
B. Chuẩn bị:
Thầy: Thước, êke, phấn túi.
 Trò: Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ dạy học : Nêu vấn đề ,Đàm thoại gợi mở
Ứng dụng CNTT và các phương tiện : Phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.
C/Tổ chức các hoạt đông dạy học
1/ Ô ĐTC:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
 Hoạt động của thầyvà trò
Nội dung
1/Nhắc lại về đường tròn
- Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính R.
- Học sinh thực hiện
- Giáo viên đưa ra kí hiệu về đường tròn, và cách gọi.
GV: Nêu định nghĩa đường tròn.
- Học sinh tra lời
- Gv đua bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R).
GV? Em nào cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp của các hình vẽ trên bảng phụ?
HS:- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
- Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
- Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
- Gv viên ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình.
2. Cách xác định đường tròn
GV Cho hs làm ?1
s làm ?1
GV? Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố 
Nào?
- Học sinh tra lời
GV? Hoặc biết được yếu tố nào khác nửa mà ta vẫn xác định được đường tròn?
- HS: Biết tâm và bán kính.
- Biết 1 đọan thẳng là đường kính.
GV? Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định thì ta biết ít nhất bao nhiêu điểm của nó?
GV - Cho học sinh thực hiện ?2.
Học sinh thực hiện 
GV? Có bao nhiêu đường tron 
như vậy? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao?
HS:có vô số đường tròn đi qua A và B.
Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB
GV: Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không?
- Học sinh thực hiện ?3.
GV:? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
HS:Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm.
GV:? Vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn duy nhất?
- HS:Qua 3 điểm không thẳng hàng. 
3. Tâm đối xứng
GV: Cho học sinh làm ? 4
Giáo viên vẽ hình
- Học sinh tra lời
4. Trục đối xứng:
- Gv viên đưa miếng bìa hình tròn làm sẵn, kẽ 1 đường thẳng qua tâm, gấp theo đường thẳng vừa vẽ.
GV:? Hỏi hai phân bìa hình tròn như thế nào?
Học sinh quan sáttrả lời
GV:? Vậy ta rút ra được gì ? đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
HS:Đường có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.tròn có trục đối xứng
-Học sinh thực hiện ?5.
1/Nhắc lại về đường tròn
Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
BẢNG PHỤ
 Hình 1	Hình 2 	Hình 3 
Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM > R.
Hình 2: điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM = R.
Hình 3: điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM < R.
2. Cách xác định đường tròn
a) vẽ hình:
b) có vô số đường tròn đi qua A và B.
Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB
d’
d’’
Trường hợp 1: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng:	
3. Tâm đối xứng
KL (SGK)
4. Trục đối xứng:
- Đường tròn có trục đối xứng.
C’
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
?5:
Có c và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB.
 OC’=OC=R C’ (O;R).
4/ Củng cố 
Hương dẫn HS vẽ bản đồ tư duy
5/ Hướng dẫn về nhà 
	* Bài vừa học- Học kĩ lý thuyết từ vỡ và SGK.
	- Làm bài tập 1,2,4 SGK/99+100. và 3,4 SBT/128.
 *Bài sắp học LUYỆN TẬP
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn18/10/2012	 LUYỆN TẬP
 Ngày dạy:23/10/2012 TiÕt 19 
AMôc tiªu:
1/ Kiến thức: 
-Nhận biết: Học sinh biết được định đường tròn, cách vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
-Thông hiểu: Định nghĩa ,Tính chất đối xứng của đường tròn
-Vận dụng: tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 
2/Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. Rèn tính cẩn thận và có thái độ tốt trong học tập
3/Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.
B.ChuÈn bÞ:
 Thầy: Thước, êke, phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.
 Trò: 	Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ túi.
Ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học : Vấn đáp
C.Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng
1/ Ô ĐTC:
2/ KTBC: ?! Gv đưa ra câu hỏi:
? Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
HS: tra lời
? Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?
- HS: thực hiện
?! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
3/ Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 Bài 3(b)/100 SGK
GV: ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì?
- HS: tra lời
GV: AO là đường gì của ABC 
GV:? OA = ? Vì sao?
 HS:- OA=OB=OC - OA=
GV:
?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu?
HS:- 90o.
- ABC vuông tại A.
GV:Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài.
- HS: nhận xét 
GV: nhận xét đánh giá cho điểm 
Bài 1/99 SGK.
GV:
 Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật?
- HS: tra lời
V: Vậy ta có được những gì?
 HS: OA=OB=OC=OD
GV: A,B,C,D nằm ở vị trí nào?
HS: A,B,C,D (O;OA)
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bài bài.
HS: Nhận xét
 GV: nhận xét đánh giá cho điểm 
Bài 6/100 SGK
 Gv đưa bảng phụ vẽ hình 58, 59 sẵn lên bảng.
 Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
HS: Trả lời
Bài 7/101 SGK
Giáo viên cho học sinh thực hiện bài 7/101 SGK theo nhóm.
HS: Thực hiện
GV: nhận xét đánh giá các nhóm thực hiện 
Bài 8/101 SGK.
GV:Gọi 1 học sinh đọc đề bài/
GV: vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O.
- Học sinh thực hiện
- Có OB=OC=R 
 O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC
Bài 3(b)/100 SGK.
Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC. 
 OA=OB=OC OA=
12cm
 ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A.
Bài 1/99 SGK.
Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật)
 A,B,C,D (O;OA)
Bài 6/100 SGK
Có tâm đối xứng và trực đối xứng.
Có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
Bài 7/101 SGK
Nối:1-4;2-6;3-5
Bài 8/101 SGK.
Có OB=OC=R O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC.
4/ Củng cố: Từng phần khi giải bài tập
 5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học:.Ôn lại các định lí đã học ở bài 1.
 - Làm bài tập 6,7,8 /129+130 SBT,
*Bài sắp học : Đường kính và dây của đường tròn 
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/10/2012	 ÑÖÔØNG KÍNH VAØ DAÂY CUÛA ÑÖÔØNG TROØN
 Ngày dạy: 24/10/2012 Tiết 20 
AMục tiêu:
1/Kiến thức: 
-Nhận biết : Học sinh nhận biết đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn
-Thông hiểu: HS hiểu được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không qua tâm.
-Vận dung: Áp dụng định lí để giải bài tập
 2/Kỹ năng:Vận dụng các định lí trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của dây, đường kính vuông góc với dây.
3/Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ com pa
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Thuyết trình - Đàm thoai gợimở
C.Tổ chức các hoạt động:
1/ Ô ĐTC:
2/ KTBC:Thế nào là đường tròn (O)? Hãy vẽ đường tròn tâm (O) đường kính AB = 8cm?
3/ Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
1/ 1. So sánh đọ dài của đường kính và dây:
GV: Cho học sinh đọc đề bài toán SGK.
- Học sinh thực hiện
? GV: vẽ hình. Học sinh quan sát và dự đóan đường kính của đường tròn là dây có độ dài lớn nhật phải không?
- HS:Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn.
?GV:Còn AB không là đường kính thì sao?
 HS: AB < 2R
?! GV:Qua hai trường hợp trên em nào rút ra kết luận gì về độ dài các dây của đường tròn.
Học sinh trả lời
- GV:đưa ra định lí.
 Cho vài học sinh nhắc lại định lí.
 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
?!GV vẽ đường tròn (O;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. so sánh độ dài IC với ID?
- Học sinh tra lời
? GV Để so sánh IC và ID ta đi làm những gì?
- Học sinh tra lời
? GV Gọi một học sinh lên bảng so sánh.
- Học sinh thực hiện
? GV Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Nếu đường kính vuông góc với đường kính CD thì sao? Diều này còn đúng không?
- Học sinh tra lời
- Cho vài học sinh nhắc lại định lí 2.
- Học sinh thực hiện
? GV Còn đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? Vẽ hình minh họa.
-HS: Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
? GV Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai, đúng khi nào?
- Học sinh tra lời
1. So sánh đọ dài của đường kính và dây:
Bài toán: (SGK)
Định ly1: trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Định lý2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì qua trung điểm của dây ấy
Định lí 3:
Trong một đường tròn , đường kính đi qua trung điểm của một dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy
4/ Củng cố: 
Bản đồ tư duy
5/Hướng dẫn tự học:
*Bài vừa học:
 HS: nắm lại các định lí
Làm bài tập 10 , 11 SGK
	Bài 10: sử dụng tính chất trung tuyến của tam giác vuông
Bài 11: Sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang
*Bài sắp học
 Đường kính và dây cung có mối liên hệ gì?

File đính kèm:

  • docTIET18-20.doc
Giáo án liên quan