Giáo án Hình học 6 năm 2012 - Tiết 29, 30

 A Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

Nhận biết: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Thông hiểu: Học sinh hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn

Vận dụng: Tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm

2/ Kỹ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ

3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập

 B.Chuẩn bị:

1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu

2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính

3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 năm 2012 - Tiết 29, 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2012	 ¤n tËp ch­¬ng II
 Ngày dạy: 27/11/2012 Tiết 29 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
Nhận biết: Các kiến thức đã học
Thông hiểu: Các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau
Vận dụng: Các kiến thức đã học để giải bài tập
2/Kỹ năng: Học sinh biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện của đề bài
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập,tính thẩm mỹ,cẩn thận
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC:
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
-GV:Nêu định nghĩa hàm số?
Hàm số thường được cho bởi những cách nào? Cho VD?
-GVĐồ thị hàm số là gì?
-GVThế nào là hàm số bậc nhất? Cho ví dụ?
-GVHàm số bậc nhất có t/c gì?
HS Trả lời các câu hỏi
HS lớp bổ sung và nhận xét
-GVGiải thích vì sao a được gọi là hệ số góc của đt ?
HS: a > 0: góc nhọn
a càng lớn thì càng lớn và 
+) a < 0: góc tù
 ( là góc kề bù của )
--GVKhi nào thì hai đường thẳng
(d) 
(d’) 
song song, cắt nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau?
-HS nêu đk để 2 đt song song, cắt nhau, trùng nhau, vuông góc
 GV kết luận.
I) Lý thuyết:
1. Hàm số bậc nhất có dạng 
*Tính chất: Hàm số 
 xác định với 
+đồng biến khi a > 0
+nghịch biến khi a < 0
2) a được gọi là hệ số góc của đt 
b: tung độ gốc
3. (d) 
 (d’) 
(d) // (d’) 
(d) (d’) 
(d) cắt (d’) 
(d) (d’) 
-GV: cho học sinh hoạt động theo nhóm làm các bài tập 32, 33, 34, 35 (SGK-61)
-Học sinh hoạt động nhóm làm các bài tập 32 -> 35 (SGK) trên phiếu học tập
-GV kiểm tra bài làm của các nhóm, gợi ý hướng dẫn học sinh cách làm, cách trình bày bài
HS:Các nhóm hoạt động trong khoảng 7’ thì đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình
-GV-Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài
-Học sinh , chữa bài 
-GVCho học sinh lớp nhận xét bài bạn
Học sinh nhận xét
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 37 (SGK)
-Học sinh đọc đề bài BT 37
-GV gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị 2 hàm số và trên cùng một mp tọa độ
HS lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
--HS còn lại vẽ vào vở
-GV-Hãy xác định tọa độ các điểm A, B, C?
-HS xác định tọa độ A, B, C
-GVĐể xác định tọa độ điểm C ta làm ntn?
HS: C là giao điểm của 2 đt nên hoành độ điểm C là nghiệm của PT: 
-GVTính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC (đ.vị là cm, làm tròn đến CSTP thứ 2)
HS tính toán, đọc kết quả
 GV kết luận.
-Bài 32 (SGK)
a) Hàm số đồng biến 
b) H.số nghịch biến 
Bài 33 (SGK) Cho 2 đt:
(d) 
(d’) 
Ta có (d) và (d’) cắt nhau tại một điểm trên trục tung 
Bài 34 (SGK) Cho 2 đt:
(d) 
(d’) 
Ta có (d) // (d’) ó
Bài 35 (SGK) Cho 2 đt:
(d) 
(d’) 
(d)(d’) 
 (T/m)
Bài 37 (SGK)
a) Vẽ đồ thị các hàm số
b) Ta có: 
Hoành độ điểm C là nghiệm của PT: 
-Thay vào ta có: 
Vậy 
c) 
4 :Củng cố: Bản đồ tư duy-Từng phần
5/Hướng dẫn về nhà: 
* Bài vừa học:Ôn lại lí thuyết, Xem lại các bài tập đã giải- BTVN: 37 ( d), 38 (SGK) và 34, 35 (SBT)
*Bài sắp học: Xem bài : Phương trình bậc nhất hai ẩn
 D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/11/2012 Chương III Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
 Ngày dạy: 28/11/2012 Phương trình bậc nhất hai ẩn
 Tiết 30 
 A Mục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: Phương trình bậc nhất hai ẩn
Thông hiểu: Học sinh hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn
Vận dụng: Tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
2/ Kỹ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC:
3/ Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát ntn?
Lấy ví dụ minh họa?
Học sinh phát biểu khái niệm về PT bậc nhất hai ẩn và lấy VD minh họa
GV: Cho các PT sau, PT nào là PT bậc nhất hai ẩn
; 
 ; 
 ; 
HS đọc kỹ đề bài, nhận biết PT bậc nhất hai ẩn
+giải thích vì sao các PT còn lại không phải là PT bậc nhất hai ẩn
-GVCặp số là một nghiệm của PT: x + y =36. Hãy chỉ ra 1 nghiệm khác của PT đó?
HS: x = 10, y = 26, ....
-GVVậy khi nào cặp số được gọi là 1 nghiệm của PT?
HS trả lời câu hỏi
-GV nêu chú ý và yêu cầu HS làm ?1 (SGK)
HS đọc chú ý và làm ?1-SGK
Một HS lên bảng trình bày
-GVCó nhận xét gì về số nghiệm của PT ?
HS rút ra nhận xét về số nghiệm của PT 
 GV kết luận.
 1/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
-PT bậc nhất 2 ẩn có dạng (1)
Trong đó: 
 hoặc 
VD:
-Nếu PT(1) có giá trị vế trái bằng vế phải thì là một nghiệm của (1)
*Chú ý: SGK
?1: Cho PT: 
a) Thay vào VT của PT ta được: 
Vậy (1; 1) là 1 nghiệm của pt
*Thay vào VT của PT được 
Vậy (0,5; 0) là nghiệm của pt
b) (2; 3), , .....
?2: Phương trình có vô số nghiệm. Mỗi nghiệm là một cặp số
GV: Làm thế nào để bd tập nghiệm của PT bậc nhất 2 ẩn
-HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV
GV: Xét PT: 
-GV yêu cầu HS làm ?3
 -HS: Ta có: , , (0,5; 0), (1; 1), (2, 3), (2,5; 4)
-GV giới thiệu cách ghi và cách đọc tập nghiệm của PT
-Học sinh nghe giảng và ghi bài vào vở
-GV dùng bảng phụ nêu h.vẽ biểu diễn tập nghiệm của PT và giới thiệu như SGK
-Học sinh quan sát hình vẽ và nghe giảng
-Hãy chỉ ra một vài nghiệm của PT ?
HS: (0; 2); (-2; 2); ....
GV:Vậy nghiệm tổng quát của PT được biểu thị ntn?
-GV:Hãy biểu diễn tập nghiệm của PT bằng đồ thị?
HS vẽ đường thẳng y = 2
(Một HS lên bảng vẽ)
-GV:Nêu nghiệm tổng quát của PT ?
HS nêu nghiệm TQ của PT 
-GV:Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đt nào?
HS: là đt x = 0,5 đi qua điểm
(1,5; 0) và song song với trục tung
-GV dùng bảng phụ giới thiệu phần tổng quát, yêu cầu HS đọc
 HS đọc phần tổng quát 
 c) PT: có nghiệm tổng quát là: 
GV kết luận.
2. Tập nghiệm của PT ...
-Xét PT: (2)
chuyển vế được: 
?3: Điền vào bảng sau:
Tập nghiệm của PT (2) là:
-Trong mp tọa độ, tập hợp các nghiệm của PT (2) là đường thẳng (d)
-Tập nghiệm của (2) được bd bởi đt (d), hay đt (d) được xđ bởi PT 
Ví dụ: a) PT: có nghiệm tổng quát là 
b) PT: có nghiệm tổng quát là 
*Tổng quát: SGK-7
 4: Củng cố Bài tập 1a/(0;2) và (4;-3) b/ (-1;0) và (4;-3)
 Bài tập 2 
 c/ 
5 :Hướng dẫn về nhà (3’)
* Bài vừa học:- Nắm vững định nghĩa: nghiệm, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. 
Biết viết 
 nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng
- BTVN: 1, 2, 3 (SGK) và 1, 2, 3, 4 (SBT)
*Bài sắp học: Xem bài : Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
 D/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet29-30.doc
Giáo án liên quan