Giáo án Hình học 6 - Học kì II
Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I.Mục tiêu :
_ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế .
_ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất .
_ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs .
II.Chuẩn bị :
_ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng .
_ Dụng cụ hs tương tự Gv .
III.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ3 : 35’ Gv chọn vị trí và cho HS thực hành .
_ Tổ chức chia nhóm theo tổ và tiến hành các bước đo như đã hướng dẫn .
_ Báo cáo kết quả thực hành theo mẫu .
Hs : Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm .
_ Phân công thực hiện như yêu cầu của Gv .
_ Ghi mẫu báo cáo thực hành theo mỗi nhóm .
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Tổ : . Lớp : .
1. Dụng cụ :
2. Ý thức kỷ luật :
3. Kết quả các phép đo :
4. Tự đáng giá xếp loại :
4. Củng cố: 6’
_ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm .
_ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Chuẩn bị compa và xem trước bài 8 “ Đường tròn “
IV.Rút kinh nghiệm :
góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa vẽ ? Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :8’ Khi nào thì + = ? Gv : Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.13 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài . Gv : Khẳng định lại nhận xét : tương tự sgk .(lưu ý tính chất hai chiều của vấn đề) . HĐ2 :8’ Vận dụng kiến thức Gv : Củng cố qua bài tập 18 (sgk : 82) . Gv : Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy , Oz sao cho Oy nằm giữa hai tia còn lại . Phải làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo 3 góc xOy , yOz và xOz ? _ Có mấy cách thực hiện như thế ? HĐ3 :8’ Nhận biết hai góc kề nhau,phụ nhau,bù nhau,kề bù : Gv : Thế nào là hai góc kề nhau ? vẽ hai góc kề nhau ? Gv : Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau . Gv : Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 . Gv : Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ? HĐ4 :6’ Nhận biết hai góc kề bù ? Vẽ hai góc kề bù ? Gv : Củng cố qua bài tập ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? Hs : Đo góc xOy , yOz , xOz . _ So sánh : + với. _ Rút ra kết luận : + = . Hs : Dùng thước đo góc làm bài tập 18 tương tự ?1. Hs : Có 3 cách khi chọn 2 góc bất kỳ trong 3 góc để đo và tính số đo góc còn lại như trên . Hs : Định ngĩa hai gocù kề nhau như sgk , vẽ hình minh hoạ tuỳ ý . Hs : Hoạt động tương tự như trên . _ Góc tìm được là 600 . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Vẽ hình minh hoạ . Hs : Tổng số đo bằng 1800 I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? x z y a) O H.23 z b) O x y _ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + = . Ngược lại nếu + = thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . II. Hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù : 330 1470 b) H.24 O z x y a) _ Hai gó kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bò chứa cạnh chung . _ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 . _ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 . _ Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Củng cố: 6’ _ Bài tập 19 (sgk : tr 82) . Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù . _ Bài tập 23 (sgk : tr 24) . Tính số đo x của góc PAQ dựa vào định nghĩa góc tù , hai góc kề nhau . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành bài tập 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải . _ Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo “ . Tuần:24 NS: Tiết:19 ND: Bài 5 : VẼ GÓC BIẾT SỐ ĐO Mục tiêu : _ Kiến thức cơ bản : -Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180). _ Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc . _ Thái độ : Đo vẽ cẩn thận , chính xác . Chuẩn bị : _ Sgk , thước thẳng , thước đo góc . _ Sgk , thước thẳng , thước đo góc . Hoạt động dạy và học : Ổn định : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Thế nào là hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù . _ Aùp dụng vào bài tập 21 , 22 (sgk : tr 82) . Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :15’ Vẽ góc xOy có số đo bằng 500 . Gv : Vẽ một tia Ox tùy ý Gv : Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo , chú ý nêu rõ cách vẽ . Gv : Có thể hướng dẫn theo trình tự sgk . Gv : Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nữa mặt phẳng xác định đối vớ câu hỏi trên ? Gv : Chốt lại tương tự nhận xét sgk . Gv : Cho ví dụ 2 Gv : Củng cố qua bài tập 24 (sgk : tr 84) . HĐ2 :15’ Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng : Gv : Cho ví dụ tương tự sgk Gv : Vẽ tia Ox tùy ý . _ Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo như HĐ1 . Gv : Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Gv : Qua hình vẽ trên ta có nhận xét gì về tia nằm giữa ? HĐ3 :6’ Củng cố và vận dụng : Gv : Hướng dẫn các bài tập 26c , d ; 27 ; 28 (sgk : tr 84, 85) . Hs : Thực hiện các thao tác vẽ hình với thước thẳng và thước đo góc . _ Trìnhbày bằng lời kèm theo động tác . Hs : Có một và chỉ một . Hs : Thực hiện tương tự ví dụ 1 . Chú ý tia xác định bởi những điểm nằm trên tia đó . Hs : Thực hiện theo gợi ý trong sgk : tr 84 . Hs : Vẽ tia Ox , Oy trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho , . Hs : Oy nằm giữa (vì 300 < 1200) Hs : Nhận xét tương tự sgk. Hs : Vận dụng các thao tác như ví dụ , vẽ hình cần chú ý xác định đỉnh của góc . I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : Vd1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho = 500 . _ Cách vẽ : (sgk : tr 83). * Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180). Vd2 :Vẽ góc IKM có số đo bằng 1350 . II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng : Vd3 : Cho tia Ox . Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox sao cho . Trong ba tia Ox, Oy , Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? * Nhận xét : Tương tự (sgk : tr 84) . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần bài học . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự . _ Chuẩn bị bài 6 “ Tia phân giác của góc “ Tuần: 25 NS: Tiết: 20 ND: Bài 6 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Mục tiêu : _ Kiến thức : Hiểu tia phân giác của góc là gì ? Hiểu đường phân giác của góc là gì ? _ Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc . _ Thái dộ : Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ gấp giấy . Chuẩn bị : _ Thước thẳng , thước đo góc . _ Thước thẳng , thước đo góc . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ a/ Vẽ góc xOy có số đo bằng 1200 , trên nữa mặt phẳng chứa tia Ox , vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 600 . b/ Tính số đo góc zOy . Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :10’ Giới thiệu tia phân giác của một góc là gì ? Gv : Sử dụng bài tập kiểm tra phần kiểm tra bài cũ . _ Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? _ So sánh số đo và ? Gv : Giới thiệu định nghĩa tai phân giác của một góc . HĐ2 :10’ Cách vẽ tia phân giác của một góc : Gv : Vận dụng vẽ góc khi biết số đo hướng dẫn cách vẽ tia phân giác . Gv : Theo đề bài ta cần thực hiện điều gì trước khi vẽ tia phân giác ? Gv : Như vậy khi trình bày bài làm ta cần tính số đo góc trước . Gv : Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy) như sgk : tr 86 . _ Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ? HĐ3 :11’ Củng cố ý nghĩa đường , tia phân giác : Gv : Thực hiện các yêu cầu : vẽ tia phân giác của góc bẹt , xác định điểm thuộc tia phân giác đã vẽ ? Gv : Góc bẹt có mấy tia phân giác ? Gv : Hai tia phân giác của góc bẹt tạo thành đường thẳng gọi là đường phân giác . Gv : Phân biệt đường phân giác và tia phân giác . Hs : Quan sát hình vẽ . Hs : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy . Hs : = . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 85. Hs : Vẽ góc cho trước . _ Vẽ tia phân giác Oz sao cho = 320 Hs : Trình bày cách tính tương tự (sgk : tr 85) . Hs : Vẽ trên nữa mặt phẳng chi được duy nhất 1 tia Oz . Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu Gv và trả lời các câu hỏi . Hs : Hai tia phân giác . Hs : Nghe giảng . I. Tia phân giác của một góc là gì ? O y z x H.36 _ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . II. Cách vẽ tia phân giác của một góc : Vd : (Sgk : tr 85, 86). O x z y 320 320 H.37c _ Cách 1 : Vẽ H. 37c . _ Cách 2 : xếp giấy . * Nhận xét : mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác . III. Chú ý : _ Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó m x O n y H.39a y O n x m H.39b Củng cố: 5’ _ Bài tập 30 (sgk : tr 87) : Chú ý vẽ trên nữa mặt phẳng , xác định tia phân giác theo định nghĩa . _ Bài tập 32 : Cách ghi khác của định nghĩa tia phân giác của góc (câu c, d : dạng ký hiệu của định nghĩa tia phân giác của góc) . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 87) . Tuần:26 NS: Tiết: 21 ND: Tiết 22 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và làm các bài tập hình học. II. CHUẨN BỊ: - GV : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke - HS : Dụng cụ học tập: Thước thẳng, thước đo góc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1. Chữa bài tập - Hướng dẫn hs vẽ hình theo thứ tự yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu hs đánh cung xác định các góc bằng nhau và góc phải tìm số đo. - Để tính ta cần phải làm gì? - Vẽ góc xOy và góc yOx’ kề bù, với - Vẽ Ot là tia phân giác của - Xác định các góc theo hình vẽ. BT33 (sgk: tr87). (hai góc kề bù). mà (Ot là tia phân giác của góc xOy). Có thể suy ra: HĐ 2 : Luyện tập - Hướng dẫn vẽ hình theo “giả thiết”. - Thế nào là góc bẹt? - Nhận xét đặc điểm tia phân giác của góc bẹt. - Phân tích tương tự như HĐ1, kết luận mối quan hệ tia phân giác hai góc kề bù. - Vẽ hình theo thứ tự như phần bên. - Định nghĩa góc bẹt. - Xác định: Các góc bằng nhau với mỗi tia phân giác. - Tính: BT35 (sgk: tr87). - Hướng dẫn thực hiện các bước tương tự như trên. - Xác định nữa mặt phẳng có bờ chứa tia nào? - Cần thực hiện như thế nào để tính số đo góc mOn. - Thực hiện vẽ hình và trả lời các câu hỏi. - Bờ chứa tia Ox. - Thực hiện các bước tương tự phần bên. BT36 (sgk: tr87). IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK. - Chuẩn bị nộ dung thực hành. Tuần: 27 NS: Tiết: 22 ND: Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Mục tiêu : _ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế . _ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất . _ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs . Chuẩn bị : _ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng . _ Dụng cụ hs tương tự Gv . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Giáo viên giới thiệu công dụng của từng dụng cụ :20’ _ Cấu tạo giác kế : + Đĩa tròn . + Cấu tạo mặt đĩa tròn . + Tác dụng của dây dọi treo dưới tâm đĩa tròn . Gv : Củng cố công dụng từng dụng cụ . _ Giác kế dùng để làm gì ? _ Miêu tả cấu tạo của giác kế ? _ Công dụng của thanh quay , cọc tiêu ? HĐ2 : Thực hiện mẫu các bước đo góc như hướng dẫn sgk : tr 88 . 17’ Gv : Kiểm tra nhận biết của hs ở các bước thực hiện . Hs : Nghe giảng . Hs : Đo góc trên mặt đất . _ Tương tự sgk . Hs : Cọc tiêu xác định “độ lớn” của góc , thanh quay xác định vị trí 00 và vị trí cuối cùng giới hạn góc cần đo . Hs : Nghe giảng và trình bày lại các bước cơ bản như sau : _ Đặt giác kế đúng yêu cầu _ Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay đĩa sao cho khe và cọc tiêu thẳng hàng với A . _ Cố định đĩa , quay cọc tiêu tương tự với B . _ Đọc kết quả . I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất : _ Tương tự (sgk : tr 88) . _ Các dụng cụ cần thiết như phần chuẩn bị . II. Cách đo góc trên mặt đất : _ Thực hiện 4 bước cơ bản như sgk : tr 88, 89 . Củng cố: 5’ _ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm . _ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành . Hướng dẫn học ở nhà : 2’ _ xem lại bài thực hành ,tiết sau thực hành tiếp Tuần: 28 NS: Tiết: 23 ND: Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I.Mục tiêu : _ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế . _ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất . _ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs . II.Chuẩn bị : _ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng . _ Dụng cụ hs tương tự Gv . III.Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ3 : 35’ Gv chọn vị trí và cho HS thực hành . _ Tổ chức chia nhóm theo tổ và tiến hành các bước đo như đã hướng dẫn . _ Báo cáo kết quả thực hành theo mẫu . Hs : Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm . _ Phân công thực hiện như yêu cầu của Gv . _ Ghi mẫu báo cáo thực hành theo mỗi nhóm . BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tổ : . Lớp :. 1. Dụng cụ : 2. Ý thức kỷ luật : 3. Kết quả các phép đo : 4. Tự đáng giá xếp loại : Củng cố: 6’ _ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm . _ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Chuẩn bị compa và xem trước bài 8 “ Đường tròn “ IV.Rút kinh nghiệm : Tuần: 29 NS: Tiết: 24 ND: Bài 8 : ĐƯỜNG TRÒN Mục tiêu : _ Kiến thức : + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính . _ Kỹ năng cơ bản : + Sử dụng compa thành thạo . + Biết vẽ đường tròn , cung tròn . + Biết giữ nguyên độ mở của compa . _ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác . Chuẩn bị : _ Sgk , thước thẳng , compa . _ Sgk , thước thẳng , compa . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :14’ Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn : Gv : Bằng thao tác vẽ các điểm cách đều một điểm cho trước , giới thiệu định nghĩa đường tròn . _ Đường tròn tâm O , bán kính R là gì ? Gv : Giới thiệu điểm nằm trên , trong , ngoài đường tròn . Gv : Kiểm tra lại nhận biết của hs bằng một vài điểm có tính chất tương tự . Gv : Hãy đo độ dài OM = ? _ OM là bán kính đúng hay sai ? Gv : Tương tự so sánh ON, OP với OM ? Gv : Ra câu hỏi kiểm tra ngược , so sánh khoảng cách cho biết điểm đó thuộc hay không thuộc đường tròn . Gv : Giới thiệu định nghĩa hình tròn : Gv : Giới thiệu như sgk , kiểm tra một điểm có nằm trong (thuộc) hình tròn không ? HĐ2 :10’ Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung : Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr 90) . Gv : Cung tròn là gì ? dây cung là gì ? Gv : Chốt lại vấn đề , giới thiệu định nghĩa tương tự sgk . HĐ3 :10’ Giới thiệu công dụng khác của compa : so sánh hai đoạn thẳng . Gv : Thực hiện các thao tác như sgk trong việc sử dụng compa so sánh hai đoạn thẳng , kết hợp đo độ dài đoạn thẳng . Hs : Quan sát thao tác vẽ hình . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 89 . _ Vẽ H. 43a, b . Hs : Xác định trên H.43a điểm có tính chất như gv yêu cầu . Hs : Thực hiện việc đo độ dài và trả lời câu hỏi . Hs : ON < OM OP > OM. Hs : Nghe giảng và trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv . Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr 90) . Hs : Quan sát hình vẽ và trả lời theo nhận biết ban đầu . Hs : Đọc phần giới thiệu sgk : tr 90, 91 . Hs : Nghe giảng và dự đoán các thực hiện các thao tác . I. Đường tròn và hình tròn : 1. Đường tròn : _ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , K/h : (O; R) . Vd : Đường tròn tâm O . bán kính OM = 1,7cm . Trên H. 43b ta có : - M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn . - N là điểm nằm bên trong đường tròn - P là điểm nằm bên ngoài đường tròn . 2. Hình tròn : _ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . II. Cung và dây cung : _ Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn . _ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung . _ Dây cung đi qua tâm O là đường kính . _ Đường kính dài gấp đôi bán kính . III. Một công dụng khác của compa : _ Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng . Củng cố: 7’ _ Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92). Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải . Tuần:30 NS: Tiết: 25 ND: Bài 9 : TAM GIÁC Mục tiêu : _ Kiến thức căn bản : Định nghĩa tam giác . Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? _ Kỷ năng cơ bản : Biết vẽ tam giác . Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác . Chuẩn bị : _ Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ? _ Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ? Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :9’ Hình thành khái niệm tam giác : _ Tam giác ABC là gì ? _ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? _ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ? Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh . Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng) . HĐ2 :9’ Củng cố khái niệm tam giác : _ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) . HĐ3 : 9’Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ? _ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự . Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ? Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) . HĐ4 :9’ Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh : Gv : Hướng dẫn : - Vẽ đoạn BC = 4 cm . - Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm. -Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ . Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu . Hs : Định nghĩa như sgk . Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau . _ Viết ký hiệu như ví dụ . Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác . Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) . Hs : Thực hiện tương tự như trên . Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác . Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên . Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc . I. Tam giác ABC là gì ? _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng . _ Tam giác ABC (k/h : ) có : + 3 đỉnh : A, B, C . + 3 góc : . + 3 cạnh : AB, AC, BC . _ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác . _ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác . II. Vẽ tam giác : _ Ví dụ : (sgk : tr 94) . Củng cố: _ Ngay phần lý thuyết vừa học . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) . _ Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “. Rút kinh nghiệm : Tuần:31 NS: Tiết: 26 ND: ÔN TẬP CƯƠNG II Mục tiêu : _ Hệ thống hoá các kiến thức về góc . _ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác . _ Bước đầu tập suy luận đơn giản . Chuẩn bị : _ Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ (Sgv : tr 72) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác . _ Điểm nằm trên cạnh của tam giác . _ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) . Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :9’ Đọc hình : Gv : Sử dụng bảng phụ (sgv : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ? Gv : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình Như phần bên . HĐ2 :9’ Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi : a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng .. b/ Số đo của góc bẹt là c/ Nếu .. thì = . d/ Tia phân giác của một góc là tia .. HĐ3 : 9’Trả lời các câu hỏi . Gv : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) . HĐ4 :9’ Vẽ hình : Gv : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) . _ Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau . _ Vẽ góc cho biết số đo . _ Vẽ tam giác , tia phân giác của góc .. Gv : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của hs . Hs : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc . H
File đính kèm:
- hinh_hoc_6_hk2.docx