Giáo án Hình học 6 - Chương II: Góc
Tiết 21: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
Kĩ năng cơ bản: - Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.Rèn kỹ năng vẽ hình.
Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ góc.
II. Phương tiện : - SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, com pa.
nằm giữa hai tia OA, OB. Biết , . Tính: = ? = ? A 1 HS lên bảng kiểm tra. 600 B I O Kết quả: = 150 , = 450. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. ( 12phút) GV : Khi có 1 góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc . Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các ví dụ sau: Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho . GV yêu cầu HS tự đọc SGK vào vẽ vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV thao tác lại cách vẽ góc 400. Ví dụ 2:Vẽ góc ABC, biết GV: Để vẽ con sẽ tiến hành như thế nào? Trên một nửa mp bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ? Tương tự, trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để = m0 ( 0 < m ≤ 180)? GV cho HS đọc “nhận xét” SGK – tr.83 - 1 HS đọc ví dụ 1 SGK – tr.83 - Cả lớp đọc SGK vào vẽ góc 400 ở vở. y - 1 HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ. 00 O x 400 - Đặt thước đo góc trên nửa mp có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. HS: - Đầu tiên vẽ tia BA.- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350. 1 HS lên bảng vẽ, HS lớp vẽ vào vở. Ví dụ 2: Vẽ C A B 1350 00 HS: Trên nửa mp bờ chứa tia BA, ta chỉ vẽ được 1 tia BC sao cho . HS đọc nhận xét SGK – tr.83 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 1: SGK – tr.32 y 400 O x 00 Ví dụ 2: Vẽ C 1350 A 00 B Nhận xét: SGK – tr.83 Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. ( 12phút) *Bài tập 1: a) Vẽ = 300 ; = 750 trên cùng một nửa mp b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lý do? *Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Oa vẽ = 1200 ; = 1450 Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc? Trên 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ = m0; = n0,m < n Hỏi tia nào nằm giữa hai tai còn lại? z HS lên bảng vẽ hình: O 300 750 x y b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750). b 1200 1450 c a O Nhận xét: Tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì 1200 < 1450 . 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: *Bài tập 1: a) Vẽ = 300 ; = 750 trên cùng một nửa mp b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750). *Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Oa vẽ = 1200 ; = 1450 Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc? Nhận xét: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox, = m0 ; = n0 , m < n Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI. ( 12phút) Bài tập 1 : Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho = 580. Vẽ được mấy tia Ay? Bài tập 2: Vẽ bằng 2 cách: C1: Dùng thước đo độ. C2: Dùng ê ke vuông. Bài tập 3: Điền tiếp vào dấu để được câu đúng: 1) Trên nửa mp.. bao giờ cũng .tia Oy sao cho = n0 2) Trên nửa mp cho trước vẽ = m0; = n0. Nếu m > n thì.. 3) Vẽ = m0 ; = n0 (m < n). – Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu . – Tia Oa nằm giữa 2 tia Ob và Oc nếu . y (II) (I) 580 580 y x A 3 HS lên bảng lần lượt điền 1) có bờ chứa tia Ox.. . Vẽ được 1 . 2) Tia OZ nằm giữa tia Ox và Oy 3) - Tia Ob và Oc cùng thuộc nửa chứa tia Oa. - Tia Ob và Oc thuộc 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa tia Oa. Vẽ được 2 tia Ay sao cho = 580 Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mp thành 2 nửa mp đối nhau, trên mỗi nửa mp ta vẽ được 1 tia Ay sao cho: = 580. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3phút) - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. BTVN: 24 , 25 , 26 , 27, 28 , 29 SGK – tr. 48-85 Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. Tiết 19: § 4. KHI NÀO THÌ . I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: - Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox,Oz thì . - Biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. Kĩ năng cơ bản: - Nhận biết 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại. Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc. Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác vẽ, đo góc. II. Phương tiện : - SGK, thước đo góc, ê ke, đồng hồ kim. III. Tiến trình dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra. 1 HS lên bảng , cả lớp làm vở. 1) Vẽ . 2) Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của 3) Dùng thước đo góc, đo các góc 4) So sánh với . Qua kết quả trên con rút ra nhận xét gì? GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. z y x O Hoạt động 2: Khi nào thì . GV: Qua kết quả vừa đo được, con nào trả lời được câu hỏi trên? GV: Ngược lại nếu: thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox va Oz. GV đưa “Nhận xét” SGK- tr.81 A Bài 1: Cho hình vẽ: O C B Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào? Bài 2: (Giải bài 18 SGK – tr.82) GV: Quan sát hình vẽ: Áp dụng nhận xét tính ? Giải thích rõ cách làm? GV giải mẫu: Như vậy: nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc? HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và tia Oz thì: . 2 HS nhắc lại nhận xét. HS: Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên: HS quan sát bài giải mẫu và ghi vào vở. HS: Ta có 3 góc trong hình. HS: Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo của cả 3 góc. 1. Khi nào thì = . *Nhận xét: - Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và tia Oz thì: . Ngược lại nếu: thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Bài 18 SGK – tr.82: Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên: Mà 770 = = 770. Bài 3: Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao? x y O N M z Tại sao con biết tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz? HS: Đẳng thức viết sai. Vì theo hình vẽ thì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không có đẳng thức: được. Lấy MOx, NOz . Nối MN, ta thấy tia Oy không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Hoạt động 3: Các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:. GV yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK – tr.81. Sau đó GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm: Nhóm 1: Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình? Nhóm 2: Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, góc 450? Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau? Cho = 1050, = 750 . Hai góc , có bù nhau không? Vì sao? Nhóm 4: Thế nào là 2 góc kề bù? 2 góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa? - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung. - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. - Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. Chúng có 1 cạnh chung, 2 cạnh còn lại là 2 tia đối nhau. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: x y z O - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung. - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. y - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. x O z - Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. Hoạt động 4: CỦNG CỐ. Bài 1: Điền tiếp vào dấu để được khẳng định đúng: a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì: + = b) Hai góc có tổng số đo bằng 900. c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng Bài 2: Một bạn viết như sau đúng hay sai? “Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù”. - GV cho HS lớp luyện tập. - HS lên bảng trả lời. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài theo vở ghi và SGK. Thuộc và hiểu: Khi nào thì và ngược lại. Biết áp dụng vào BT. Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù. - Bài tập về nhà: 20, 21, 22, 23 SGK – tr. 82-83 và 16, 18 SBT – tr.55 - Đọc trước bài: “Vẽ góc cho biết số đo”. Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. Tiết 20: § 6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. I. Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc?- HS hiểu đường phân giác của góc là gì? Kĩ năng cơ bản: - HS biết vẽ tia phân giác của góc. Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ góc. II. Phương tiện : - SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa. III. Tiến trình dạy học ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra. (7 phút) GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập: 1) Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 1000, = 500 2) Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? Tính , so sánh với ? GV thu 1 phiếu học tập kiểm tra. GV: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc bằng nhau, ta nói Oz là tia phân giác của z y HS làm: 500 1000 x O Có tia Oy; Oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia Oxtia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy + = 500 + = 1000 = 500 = Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc là gì? (10 phút) Qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của một góc là tia một tia như thế nào? - Khi nào tia Oz là tia phân giác của ? x’ x Quan sát hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình? Hình 2 Hình 1 y’ y t’ t O O Hình 3 _ _ c b a O Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy Oz là tia phân giác của HS quan sát trả lời: Hình 1: Tia Ot là tia phân giác của vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy, có Hình 2: Tia Ot’ không phải là tia phân giác của vì Hình 3: Tia Ob là tia phân giác của (theo định nghĩa). y 2.Tia phân giác của một góc là gì? z x O Định nghĩa : SGK – tr.85 Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc. (10 phút) Ví dụ: Cho = 640. Vẽ tia phân giác Oz của . Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì? GV: Vậy ta phải vẽ = 640. Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho = 320. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ. A Bài tập 1: Cho = 800 vẽ tia phân giác OC của . 800 B O Cách 1: Dùng thước đo góc. - Hãy tính ? - Vẽ tia OC là phân giác . GV: Ngoài cách dùng thước đo góc, còn cách nào khác có thể xác định được phân giác của không? GV yêu cầu HS xem hình 38 SGK. Mỗi góc (không phải là góc bẹt) có mấy tia phân giác? * Cho bẹt. - Vẽ tia phân giác của góc này? - Góc bẹt có mấy tia phân giác? HS: Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy: HS: - Vẽ tia OC sao cho OC nằm giữa OA và OB và = 400. A HS lên bảng vẽ tia OC. 400 B C O Cách 2: Gấp giấy. - Vẽ lên giấy trong. - Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC. t HS: Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. t’ x y O Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau. 2.Cách vẽ tia phân giác của một góc: Ví dụ: Cho = 640. Vẽ tia phân giác Oz của . Cách 1: Dùng thước đo góc. x z 320 640 y O - Vẽ = 640. - Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho = 320. Cách 2: Gấp giấy. - Vẽ lên giấy trong. - Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC. Nhận xét: Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. t Vẽ tia phân giác của góc bẹt. t’ x y O Hoạt động 4: Chú ý. (3 phút) GV trớ lại hình vẽ trên có và tia Oz là tia phân giác của . GV vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của . Vậy đường phân giác của một góc là gì? HS: Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. x 3.Chú ý: t’ y t O Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ: Bài tập 2: - Vẽ = 600 . - Vẽ tia phân giác của . - Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’. - Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’. - Vẽ tia phân giác của . Bài tập 3: (Bài 32 SGK) (cho HS thảo luận nhóm) 1) Khi nào ta kết luận được tia Ot là tia phân giác của ? 2) Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu trả lời đúng. - Tia Ot là tia phân giác của khi: a) . b) . c) và . d) . Bài tập 4: (Bài 33 SGK). Vẽ hai góc kề bù và biết = 1300. Gọi Ot là tia phân giác . Tính ? - Để tính được ta cần biết số đo của những góc nào? - Làm thế nào để tính ? - Tính ? - Vậy có số đo bao nhiêu? (Chú ý: Không yêu cầu chứng minh tia Oy nằm giữa tia Ox’ và Ot, mà chỉ cần nhận xét). GV: Có thể tính cách khác? b’ a 600 t’ t a’ b O Nhận xét: Tia phân giác của 2 góc và tạo thành một đường thẳng. Bài tập 3: HS hoạt động nhóm: 1) Tia Ot là tia phân giác của nếu tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và . 2) a) Sai. b) Sai. c) Đúng. d) Đúng. Bài tập 4: y - 1 HS đọc đề. 1 HS lên bảng vẽ hình. 1300 x x’ t O HS: Ta cần biết và ? + Có : (vì kề bù). = 1800 – 1300 = 500 + (vì Ot là tia phân giác của ) = 500 + 650 = 1150. (vì tia Oy nằm giữa tia Ox’ và Ot). HS: = 1800 – = 1800 – 65 0 = 1150. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà cần học, nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc. Từ đó rèn kỹ năng nhận biết một tia phân giác của một góc. - BTVN: 30; 34; 35; 36 SGK. Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. Tiết 21: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. Kĩ năng cơ bản: - Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.Rèn kỹ năng vẽ hình. Tư duy- Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ góc. II. Phương tiện : - SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, com pa. III. Tiến trình dạy học ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra. (10 phút) HS1: 1) Vẽ = 1800. 2) Vẽ tia phân giác Ot của . 3) Tính ; ? HS 2: 1) Vẽ kề bù với . = 600 2) Vẽ tia phân giác của OD; OK của các góc: ; . Tính = ? GV và HS dưới lớp nhận xét, đánh giá bài làm của 2 HS trên bảng. Qua kết quả 2 bài tập vừa làm ta có thể rút ra nhận xét gì? HS1: = = Cả lớp cùng làm bài theo yêu cầu của HS 2. Nhận xét: 1) Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900. 2) Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau. K B HS 2: 600 D A C O kề bù với + = 1800 600 + = 1800 = 1800 – 600 = 1200. OD là phân giác của OK là phân giác của Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ HÌNH, TÍNH GÓC. (20 phút) Bài 1: Bài 36 SGK – tr.87: GV cho 1 HS đọc đề bài SGK Đầu bài cho gì? Hỏi gì? Tính như thế nào? - 1 HS đọc đề bài trong SGK, - 1 HS trả lời câu hỏi: Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox. = 300, = 800 Tia phân giác Om của On là tia phân giác của Yêu cầu : Tính = ? 1 HS vẽ hình trên bảng. Bài 1: Bài 36 SGK – tr.87: z n m y x O Giải: Tia Oz; Oy cùng thuộc một nửa mp bờ chứa tia Ox mà: GV hướng dẫn: = ? ; = ? + = Bài 2: Cho kề bù với Biết gấp đôi . Vẽ tia phân giác OM của . Tính ? HS đọc đề bài; 1 HS phân tích đề. Cho: kề bù với = 2 OM là phân giác Yêu cầu: = ? GV: Đầu bài cho các yếu tố như thế này chúng ta có thể vẽ ngay được hình không? Hãy tính: ; Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz + Tia Om là tia phân giác + Tia On là tia phân giác mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On Bài 2: Theo đề bài kề bù với + = 1800 Mà = 2 2 + = 1800 3 = 1800 = 600 ; = 1200 B Ta có hình vẽ: C M O A OM là tia phân giác của Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM nên: Hoạt động 3: CÂU HỎI CỦNG CỐ. 1) Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? 2) Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của ta làm như thế nào? HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa. - BT: 37 SGK – tr.87 và 31; 33; 34 SBT IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Cho 2 HS lên bảng. Hoạt động 2: Chữa bài 36 SGK – tr.87 và bài tập chép. Ngày dạy: 8 - 1 - 2013. Tiết 22 - 23: §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: - HS hiểu cấu tạo của giác kế. Kĩ năng cơ bản: - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. Tư duy- Thái độ: - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS. II. Phương tiện : GV: 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được). 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng cọc. - Từ 4 – 6 bộ thực hành dành cho HS. Các tranh vẽ phóng to hình 40; hình 41; hình 42. - Chuẩn bị địa điểm thực hành. Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành. HS: Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành. Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ thực hành. Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn). III. Tiến trình dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất. GV đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu với HS: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế. GV: Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn. Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì? GV: Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa.(GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát). Hãy mô tả thanh quay đó? Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được? GV: Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế. - HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài. - HS quan sát giác kế, xem hình 40 và trả lời: Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800. Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ). - HS: Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. - HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục. 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất: a) Cấu tạo: (SGK – tr.88). Hoạt động 2: Cách đo góc trên mặt đất. GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS. GV : Gọi HS đọc trong SGK – tr.88 GV thực hành trước lớp để HS quan sát. GV xác định góc ACB. GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất. HS đọc SGK – tr.88 Gọi vài HS đọc số đo độ của trên mặt đĩa. 2. Cách đo góc trên mặt đất: (SGK – tr.88). Hoạt động 3: Chuẩn bị thực hành: GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về: - Dụng cụ. - Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bản thực hành. Tiết 24: HỌC SINH THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. (Tiến hành ngoài sân ). ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động 1: HỌC SINH THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. GV cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo. GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc. GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đo làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ. - Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phâ
File đính kèm:
- Chuong_II_1_Nua_mat_phang.doc