Giáo án Hình học 6
- GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .
- Ta dùng dụng cụ gì để vữ đường thẳng . GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .
- GV vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
- GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình
g cố Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được đọ dài ba đoạn thẳng . HS làm bài tập 49 SGK Hoạt động 6 : Dặn dò HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 SGK . Tiết sau Luyện tập Cộng hai đoạn thẳng Tiết thứ : 10 Tuần : 10 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có AM + MB = AB và ngược lại . Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại . Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Khi nào thì tổng độ dầihi đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB . Giải bài tập 46 SGK . Câu hỏi 2 : Làm thế nào để nhận biết một điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Cho AM = 8 cm, AB = 6cm, BM = 2cm . Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nào ? Câu hỏi 3 : Trong các câu sau đây , câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu điểm N nằm giữa hai điểm P và Q thì : Ba điểm N, P, Q thẳng hàng . Ba điểm N, P, Q không thẳng hàng . P và Q nằm khác phía đối với điểm N . PN + NQ = PQ . PN + PQ = NQ . Hai tia NP và NQ đối nhau . g) Hai tia PN và PQ đối nhau . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính độ dài đoạn thẳng - So sánh hai đoạn thẳng Bài tập 46 : N ẻIK thì N có thể nằm ở vị trí nào ? Vì sao N ạI, NạK ? N nằm giữa I và K cho ta hệ thức nào ? Bài tập 47 : Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và MF ta phải biết yếu tố nào ? Hãy tính MF . Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F, muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF) với EF ta cần phải biết độ dài các đoạn thẳng ME , MF và EF không ? Bài tập 46 : I 3 N 6 K Vì N nằm giữa I và K nên IK=IN+NK = 3 + 6 = 9(cm) Bài tập 47 : E M F Vì M nằm giữa E và F nên ta có EM+MF=EF => MF+EF-EM =4cm Do đó EM = MF = 4cm Bài tập 49 : GV hướng dẫn HS xét hai trường hợp cụ thể : - M nằm giữa A và N - N nằm giữa A và M Trong mỗi trường hợp hãy tính AM và BN để so sánh hai độ dài kết quả có chú ý đến AN = BM Bài tập 49 : Trường hợp a : M nằm giữa A và N A M N B Trường hợp b : N nằm giữa A và M A N M B Kết quả chung : AN = BM Hoạt động 4 :Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại Bài tập 50 : Ba điểm V, A, T thẳng hàng cho ta biết được điều gì ? Hệ thức TV + VA = TA cho ta biết được điều gì ? Bài tập 51 : Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đường thẳng cho ta biết dược điều gì ? Từ TA=1cm, VA=2cm, và VT=3cm ta có thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nào ? Bài tập 50 : Ba điểm V, A, T thẳng hàng và TV+VA = TA cho biết được điểm V nằm giữa hai điểm T và A Bài tập 51 : Ta có VT = VA + AT nên điểm A nằm giữa hai điểm V và T Hoạt động 5 : Dặn dò : HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn . Chuẩn bị bài sau : vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài . Tiết thứ : 11 Tuần :11 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ 9 . vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm vững được hai nhận xét trong bài học , Có kỹ năng vẽ một đoạn thẳng khi biết độ daìo của đoạn thẳng đó, biết sử dụng các công cụ để vẽ đoạn thẳng . Có kỹnăng nhận biết được thứ tự các điểm trên một tia, hình thành thêm một cách nhận biết khác về một điểm nằm giữa hai điểm khác để vận dụng linh hoạt trong quá trình giải bài tập . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Khi nào thì điểm A nằm giữa O và B ? Ba điểm A, O, B thẳng hàng . AO + OB = AB . AO + AB = OB AO = OB Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm GV hướng dẫ cho HS sử dụng các dụng cụ như thước thẳng có chia khoảng hoặc com pa để đặt đoạn thẳng OM sao cho OM = 2cm . Trên tia Ox, có thể đặt được mấy điểm M như thế ? HS nêu nhận xét trong SGK Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng đoạn thẳng AB cho trước mà không cần đo độ dài AB . Ví dụ 1 : SGK Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) Hoạt động 4 : Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM, ON biết OM = 3cm và ON = 5cm . Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? HS nêu nhận xét trong SGK . Ví dụ 2 : SGK Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a, ON = b , nếu )<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N . Hoạt động 5 : Củng cố Cho biết nhận xét sau đây đúng hay sai ? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng . " Trên đường thẳng OM có hai đoạn thẳng OA và OB mà OA > OB thì B nằm giữa O và A " HS làm bài tập 53,54 SGK Hoạt động 6 : Dặn dò Học bài theo SGK và làm các bài tập 55 - 58 SGK Tiết sau : Học bài Trung điểm của đoạn thẳng . Tiết thứ :12 Tuần :12 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ 10 . trung điểm của đoạn thẳng Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ? Có kỹ năng biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, biết phân tích trung điểm của mỗi đoạn thẳng là một điểm thoả mãn hai tính chất, nếu thiếu một trong hai tính chất đó thì không phải là trung điểm của đoạn thẳng . Tập tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Trên tia Ox, xác định hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm . Trong ba điểm A, O, B , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Tính đọ dài đoạn thẳng AB . So sánh OA, OB . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : T rung điểm của đoạn thẳng Quan sát hình trong bài kiểm ta thấy A nằm giữa O và B , OA = OB . Ta nói A là trung điểm của OB . Quan sát hình 61 SGK và trả lời trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì ? Muốn xác định một điểm có phải là trung điểm của một đoạn thẳng, ta cần xét các yêu cầu nào ? GV giới thiệu tên gọi khác của trung điểm . HS làm bài tập số 65 A M B Định nghĩa : Trung điểm M cảu đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB) Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB Hoạt động 4 : Vẽ trung điểm của đoạn thẳng GV hướng dẫn HS vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB bằng cách dặt đoạn thẳng AM = AB/2 GV hướng dẫn cách gấp giấy để tìm trung điểm của đoạn thẳng . HS làm bài tập ? Ví dụ : SGK Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò Phân biệt điểm nằm giữa, điểm chính giữa . HS làm bài tập 61,63 tại lớp . Học bài theo SGK và làm các bài tập 62, 64 SGK . Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập để tiết sau : Ôn tập chương . Tiết thứ : 13 Tuần :13 Ngày soạn : Tên bài giảng : ôn tập chương i Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hệ thống hoá kiến thức đã học về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia . Có kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thứoc có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng , đường thẳng , tia . Bước đầu tập suy luận đơn giản về hình học . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Đọc hình Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ? . a B . A Hình 1 A B C Hình 2 C A B Hình 3 a I b Hình 4 m n Hình 5 y . O x Hình 6 A B x Hình 7 A B Hình 8 A M B Hình 9 A M B Hình 10 Hoạt động 3 : Điền vào chỗ trống Điền vào chỗ trống để được một mệnh đề đúng . trong ba điểm thẳng hàng, ....... điểm nằm giữa hai điểm còn lại . Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .......................................... . Mỗi điểm trên đường thẳng là .............. của hai tia đối nhau . Nếu ....................... thì AM + MB = AB . Hoạt động 3 : Nhận biết đúng sai . Cho biết mệnh đề sau là đúng hay sai . Đoạn thẳng AB là hình gồm tát cả các điểm nằm giữa A và B . Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A , B . Trung điểm của đoạn thẳng AB là một điểm cách đều hai mút A và B . Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song nhau . Hoạt động 4 : Vẽ hinh . HS làm các bài tập 2 - 4, 7 và 8 SGK phần ôn tập Hoạt động 5 : Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và làm các bài tập 1,5,6 phần Ôn tập Hoạt động 6 : Dặn dò Ôn tập các kiến thức đã học và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn . Tiết sau : Kiểm tra 45 phút . Tiết thứ : 14 Tuần : 14 Ngày soạn : Tên bài giảng : kiểm tra cuối chương Mục tiêu : Qua bài này học sinh được : Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức hình học về đường thẳng, tia, đoạn thẳng . Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, lập luận và trình bày bài giải toán hình học . Tập tính kỷ luật, nghiêm túc trong kiểm tra . Đề bài : a - trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 : Điền dấu "X" vào ô thích hợp . TT Nội dung Đúng Sai 1 Nếu AM + MB = AB thì ba điểm A, M, B thẳng hàng 2 Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng CD thì M nằm giữa hai điểm C và D 3 Đoạn thẳng PQ là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q 4 Trên tia Ox, nếu có hai điểm A và B sao cho OA<OB thì điểm A nằm giữa hai điểm O và B . Câu 2 : Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh một phát biểu đúng . Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành .......................................................... được gọi là hai tia ............................................................................................ Nếu điểm N được gọi là trung điểm của đoạn thẳng CD của đoạn thẳng thì điểm N .................................. hai điểm .............................. và ....................... hai đầu đoạn thẳng ................ B - bài tập (7 điểm) Hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại A . Lấy điểm P thuộc tia Ax, điểm Q thuộc tia Ay sao cho AP = AQ = 2cm . Trên tia AM, lấy điểm M sao cho MA=3cm ; Trên tia An lấy điểm N sao cho AN = 4cm . 1 - Vẽ hình theo đề bài trên 2 - Hãy ghi tên hai cặp tia gốc A đối nhau . 3 - Cho biết điểm A nằm giữa những cặp điểm nào ? 4 - Tính độ dài đoạn thẳng MN . 5 - Giải thích vì sao A là trung điểm của PQ . hướng dẫn chấm : a - trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 : (2 điểm) - Điền dấu "X" vào ô thích hợp đúng mỗi ý được 0,5 điểm . Câu 2 : (1 điểm) - Điền đúng các chỗ trống, mỗi ý được 0,5 điểm . - Chỉ cho điểm khi điền đúng hoàn toàn các chỗ trống . B - bài tập (7 điểm) Câu 1 : (1,5 điểm) - Vẽ hình đúng hai đường thẳng cắt nhau 0,5 điểm - Xác định đúng hai điểm P và Q 0,5 điểm - Xác định đúng hai điểm M và N 0,5 điểm Câu 2 (1 điểm) - Ghi đúng tên hai cặp tia gốc A đối nhau, mỗi cặp 0,5 điểm Câu 3 (1 điểm) - Ghi đúng điểm A nằm giữa hai cặp điểm M và N ; P và Q (mỗi cặp 0,5 đ) Câu 4 (2 điểm) - Ghi được biểu thức tính 1 điểm . - Suy luận và tính đúng MN 1 điểm . Câu 5 : (1,5 điểm) - Giải thích đúng ý nằm giữa 0.75 điểm - Giải thích đúng ý cách đều 0.75 điểm Tiết thứ : 15 Tuần : 19 Trả bài kiểm tra học kỳ I (Phần Hình học) Tiết thứ : 16 Tuần : 20 Ngày soạn : Tên bài giảng : chương ii : góc Đ 1 . nửa mặt phẳng Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ Làm quen với việc phủ định một khái niệm . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu lại các khái niệm : đường thẳng, tia, nửa đường thẳng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Nửa mặt phẳng bờ a Giới thiệu hình ảnh một mặt phẳng . Vẽ một đường thẳng a rồi tạo thành 2 phần (như hình vẽ 1 SGK) Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a . HS trả lời câu hỏi : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Phát biểu tính chất . Định nghĩa và tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau tương tự như định nghĩa và tính chất của đối tượng hình học nào đã học ? HS quan sát hình 2 SGK và làm bài tập ?1 . Có những cách gọi tên nào của nửa mặt phẳng I ? Khi nào thì hai điểm nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau ? HS làm tại lớp bài tập 2 và 4 SGK . Định nghĩa : Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a . a Tính chất : Bất kỳ đường thẳng nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau x Hoạt động 4 : Tia nằm giữa hai tia O HS vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz để tạo thành 2 hình (không có hai tia nào đối nhau, có hai tia Ox và Oy đối nhau) . GV vẽ thêm một hình tương tự như hình 3a SGK nhưng thứ tự các tia khác đi so với hình của HS . GV giới thiệu tia nằm giữa hai tia khác và cách nhận biết : Tia nằm giữa hai tia khi tia đó cắt đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ thuộc hai tia còn lại . HS làm bài tập ?2 . HS ghi bổ sung các nhận xét M M x . z y I N O z y N . . N O y x M z Nhận xét : Tia Ox được gọi là tia nằm giữa hai tia Oy và Oz khi tia Ox cắt đoạn thẳng nối bất kỳ hai điểm thuộc hai tia Oy và Oz Bất kỳ tia nào chung gốc với hai tia đối nhau đều nằm giữa hai tia đối nhau đó Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò HS làm tại lớp các bài tập 3 và 5 SGK . HS học bài theo SGK và chú ý các phần ghi bổ sung . HS làm ở nhà các bài tập 1 - 4 SBT Toán tập 2 trang 52 . Tiết sau : Học bài Góc Tiết thứ : 17 Tuần : 21 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ 2 . góc Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biét góclà gì ? góc bẹt là góc như thế nào ? Có kỹ năng vẽ góc,đọc tên góc, ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Cho đường thẳng a và 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Biết đoạn thẳng AB và BC đều cắt đường thẳng a, A,B, C đều không thuộc đường thẳng a. Đọc tên hai nửa mặt phẳng bờ a . D A . . Đoạn thẳng AC có cắt đường thẳng a không ? B Câu hỏi 2 : Cho hình vẽ bên, biết A, B, C thẳng hàng , Đọc tên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC . C . Đọc tên hai tia đối nhau E . Tia BE nằm giữa hai tia nào ? Tia BC nằm giữa hai tia nào ? Tia Ba có nằm giữa hai tia BD và BE không ? Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Định nghĩa góc - góc bẹt Các tia trên hình bài kiểm 2 có đặc điểm chung gì ? ( chung gốc) Góc là gì ? GV giưói thiệu khái niệm góc, đỉnh, cạnh của góc , ký hiệu và cách đọc tên góc . HS chỉ rõ hai cạnh của góc ABC . Nhận xét đặc điểm của hai cạnh góc này . GV giới thiệu góc bẹt . HS Làm bài tập ? SGK . Đọc tên , nêu đỉnh, cạnh của góc bẹt trong bài kiểm . Góc DBC có phải là góc bẹt không ? Vì sao ? Định nghĩa : . O N Góc là hình gồm hai tia chung gốc . x x M . . . C A y O . B y Góc Đỉnh Cạnh Ký hiệu xOy O Ox, Oy éxOy, xOy MON O OM,ON éO, xOy ABC B BA, BC éABC * Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Hoạt động 4 : Vẽ góc Muốn vẽ được một góc ta cần phải biết các yếu tố nào ? (đỉnh, cạnh) Làm thế nào để vẽ được một góc ? (vẽ hai tia chung gốc) Làm thế nào để đặt tên góc gọn và ký hiệu các góc có chung đỉnh trên hình vẽ để dễ phân biệt . Quan sát hình 5 SGK, hãy viết các tên góc khác của các góc Ô1 ; Ô2 HS làm bài tập 8 SGK O 1 z y x 2 Hoạt động 5 : Điểm nằm bên trong góc HS quan sát hình 6 và trả lời các câu hỏi sau : + Các tia Ox, Oy có đối nhau không ? + Tia OM có nằm giữa hai tia Ox, Oy không ? GV giới thiệu khái niệm điểm nằm bên trong góc . Khi nào ta có điểm M nằm trong góc xÔy ? HS làm bài tập 9 SGK . Điểm M nằm bên trong góc xÔy Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy x . O M y Hoạt động 6 : Củng cố - Dặn dò Vẽ góc tUv . Vẽ điểm N nằm bên trong góc tUv . Vẽ tia UN . Đọc tên các góc có trong hình vẽ . Ghi ký hiệu các góc đó . Làm bài tập 6 SGK tại lớp . HS học kỹ bài học theo SGK và làm các bài tập 7 và 10 SGK . Tiết sau : Số đo góc . Tiết thứ : 18 Tuần : 22 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ 3 . số đo góc Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết mỗi góc có một số đo xác định . Số đo góc bẹt bằng 1800 . Định nghĩa góc vuông, góc tù, góc nhọn . Biết đo góc bằng thước đo góc và biết so sánh hai góc . Tạp thói quen sử dụng dụng cụ đo góc một cách cẩn tậân , chính xác . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Cho goc xÔy . Trên tia Oy lấy điểm M . Vẽ tia Mz (Mz không phải là tia đối của tia My) . Nêu tên các góc có trong hình vẽ . Mỗi goc schỉ rõ đỉnh và các cạnh . Có góc nào là góc bẹt không ? Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Đo góc GV giới thiệu dụng cụ để đo góc : thước đo góc . GV vẽ một góc xÔy bất kỳ và hướng dẫn cách đo góc bằng thước đo góc rồi ghi kết quả . Một HS đo góc xÔy đó bằng cách khác (chọn cạnh khác làm chuẩn) và ghi kết quả . HS đo các góc trong bài kiểm và ghi kết quả . Phát biểu nhận xét . Tại sao trên thước đo góc chỉ ghi các số đo từ 00 đến 1800 và có hai chiều ngược nhau . x O y xÔy = 600 Nhận xét : Mỗi góc có một số đo . Số đo của góc bẹt bằng 1800 . Số đo của một góc không vượt quá 1800 . Hoạt động 4 : So sánh hai góc HS đo số đo ba góc xÔy, ABC và mIn . So sánh các số đo của các góc đó . GV nếu kết quả so sánh các góc trên và kết luận so sánh các góc là so sánh các số đo các góc đó . HS làm bài tập ?2 - So sánh hai góc là so sánh hai số đo của hai góc đó . Hoạt động 5 : Góc vuông, góc nhọn, góc tù HS hãy cho biết số đo các góc ABC, ACB, AIB trong hình 16 SGK. GV nêu định nghĩa các góc vuông, góc nhọn, góc tù . HS nêu loại góc của từng góc trong hình 16 SGK . GV giới thiệu cho HS thước ê-ke và cách dùng ê-ke để vẽ góc vuông HS làm bài tập 14 SGK . - Góc có số đo bằng 900 gọi là góc vuông . - Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn . - Góc nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông là goc tù . Hoạt động 6 : Củng cố Thế nào là một góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ? HS làm tại lớp bài tập 11 và 12 SGK . Hoạt động 7: Dặn dò Nắm vững cách sử dụng thước đo góc để xác định số đo của một góc , so sánh hai góc , và nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt . Làm các bài tập 13,15 và 16 SGK ở nhà . Tiết sau : Cộng hai góc . Tiết thứ : 19 Tuần : 23 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ 4 . cộng hai góc Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm được điều kiện để cộng hai góc, biết địng nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù . Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù ; biết cộng số đo hai góc kề nhau . Có thái độ vẽ, đo cẩn thận chính xác . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Cho góc xÔy . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy . Đọc tên và ghi ký hiệu các góc có trong hình vẽ . Cho biết số đo các góc đó . So sánh xÔy với tổng của xÔz, zÔy . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Cộng hai góc HS thử nhận xét kết quả so sánh ở bài kiểm với một bộ ba tia bất kỳ trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại . Khi nào thì xÔz + zÔy = xÔy ? GV giới thiệu ý "ngược lai" và phát biểu hoàn chỉnh tính chất cộng hai góc . Khi có một tia nằm giữa hai tia khác, làm thế nào để xác định số đo bao góc với số lầm đo ít nhất ? Nêu cách chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia khác . GV hỏi : Nếu éABC = éABD + éDBC thì có thể nói tia nào nằm giữa hai tia nào ? HS làm bài tập số 18 SGK . y x y O O z z x Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz và ngược lại .nếu xÔy + yÔz = xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz Hoạt động 4 : Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù GV giới thiệu lần lượt các góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . Hai góc có chung mộ
File đính kèm:
- ca nam.doc