Giáo án Đại số, giải tích 11 - Tiết 28 - Bài 4: Phép thử và biến cố - Trường THPT Đạ Tông

Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử.

* Tập được gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu là:

VD: Phép thử gieo 1 con súc sắc.

A: “Con súc sắc xuất hiện mặt có số chấm chẵn”.

 : “Con súc sắc xuất hiện mặt có số chấm lẻ”.

Giả sử A và B là 2 biến cố liên quan đến một phép thử. Ta có định nghĩa sau:

* Biến cố xảy ra khi và chỉ khi A hoặc B xảy ra.

Biến cố xảy ra khi và chỉ khi A và B cùng xảy ra.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số, giải tích 11 - Tiết 28 - Bài 4: Phép thử và biến cố - Trường THPT Đạ Tông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Ngày soạn: 13/10/2014
Tiết PPCT : 28	 	 Ngày dạy : 20/10/2014
Bài 4: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 
I. Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức: 
+ Biết được các khái niệm: Biến cố hợp; Biến cố xung khắc; Biến cố đối; Biến cố giao. 
2. Kĩ năng:
+ Xác định được: biến cố liên quan đến phép thử ngẫu nhiên.
3. Tư duy – Thái độ:
+ Biết được Biến cố đối; Biến cố giao để xác định được: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố liên quan đến phép thử ngẫu nhiên.
+ Biết đưa những KT- KN mới về KT- KN quen thuộc.
+ Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy 
Bước 1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 
Bước 2. Bài cũ 
+ Cho 1 ví dụ về phép thử. Thế nào là không gian mẫu? Hãy mô tả không gian mẫu của phép thử trên? Thế nào là 1 biến cố? Hãy nêu 1 biến cố của phép thử trên.
Bước 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Biết phép toán trên các biến cố
GV: Nêu các phép toán trên các biến cố.
HS: Theo dõi.
GV: Nếu xảy ra thì A có xảy ra không?
HS: xảy ra khi A không xảy ra và ngược lại. 
GV: Gọi 1HS cho ví dụ về một phép thử và chỉ ra biến cố A và biến cố đối.
HS: VD phép thử gieo 1 con súc sắc. Biến cố A: “Con súc sắc xuất hiện mặt có số chấm chẵn”. : “Con súc sắc xuất hiện mặt có số chấm lẻ”.
GV: Nêu các tính chất và yêu cầu HS xem ở SGK.
HS: Thực hiện.
GV: Biến cố xảy ra khi nào?
HS: Biến cố xảy ra khi và chỉ khi A hoặc B xảy ra.
GV: Biến cố xảy ra khi nào?
HS: Biến cố xảy ra khi và chỉ khi A và B cùng xảy ra.
GV: Giới thiệu biến cố xung khắc.
HS: Lắng nghe.
GV: Quan sát VD5. Xác định các biến cố A, B, C, D.
HS: A = {SS , NN}, B = {SN, NS, SS}, 
C = {NS}, D = {SS , SN}
GV: Xác định .
HS: CD = {NS, SS, SN}
A D = {SS}
III. Phép toán trên các biến cố
 A 
Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử.
* Tập được gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu là: 
VD: Phép thử gieo 1 con súc sắc.
A: “Con súc sắc xuất hiện mặt có số chấm chẵn”.
: “Con súc sắc xuất hiện mặt có số chấm lẻ”.
Giả sử A và B là 2 biến cố liên quan đến một phép thử. Ta có định nghĩa sau:
* Biến cố xảy ra khi và chỉ khi A hoặc B xảy ra.
Biến cố xảy ra khi và chỉ khi A và B cùng xảy ra.
Nếu thì A và B được gọi là hai biến cố xung khắc.
VD5 (sgk)
A = {SS , NN}, B = {SN, NS, SS}, C = {NS}, 
D = {SS , SN}
CD = {NS, SS, SN}
A D = {SS}
Hoạt động 2: Biết biểu diễn một biến cố qua hai biến cố và chứng minh hai
 biến cố bằng nhau
GV: A = ? B = ? C = ? D = ?
HS: , , 
GV: Hãy biểu diễn theo và .
HS: 
GV: Để chứng minh B và C xung khắc ta cần chứng minh điều gì?
HS: B và C giao nhau bằng rỗng.
GV: Nhận xét gì về 
HS: 
Bài 4/64 (sgk)
a. Ta có ,
 , 
b. là biến cố: “Cả hai người đều bắn trượt”. Như vậy, =A.
Hiển nhiên , nên B và C xung khắc.
Bước 4. Củng cố 
+ Nắm được định nghĩa phép toán trên các biến cố.
Bước 5. Dặn dò 
+ Học phép toán trên các biến cố.
+ BTVN: 6/ 64 (sgk)
+ Chuẩn bị bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGT11.doc