Giáo án Giáo dục công dân 8 - Tuần 20, Bài 13: Phòng, chống tện nạn xã hội (Tiết 1) - Đặng Thị Hường
- Nhóm 1: Pháp luật cấm những hành vi nào với trẻ em?
(Trẻ em không được đánh bạc, hút thuốc, uống rượu và dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ)
- Nhóm 2: Pháp luật cấm những hành vi nào với xã hội?
(Cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc, nghiêm cấm sản xuất – tàng trữ - vận chuyển – mua bán - sử dụng - tổ chức sử dụng - cưỡng bức và lôi kéo sử dụng chất ma tuý một cách trái phép)
- Nhóm 3: Pháp luật cấm hành vi nào đối với người nghiện?
(Người nghiện ma tuý buộc phải cai nghiện, nghiêm cấm hành vi dụ dỗ mại dâm hoặc dẫn dắt mại dâm, nghiêm cấm trẻ em đánh bạc - uống rượu – hút thuốc – dùng chất kích thích - dụ dỗ lôi kéo - dẫn dắt trẻ em mại dâm hoặc cho trẻ em văn hoá phẩm đồi truỵ, cấm đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển của trẻ em)
Tuần: 20 Ngày soạn: 02/01/2016 Tiết: 19 Ngày dạy: 04/01/2016 Bài 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội? - Nêu được tác hại của những tệ nạn xã hội; Một số qui định của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội. 2. Kỹ năng: - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn x hội. 3. Thái độ: Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán đối với các tệ nạn xã hội. - Kĩ năng tự tin, kiểm soát cảm xúc, kiên định III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, câu truyện tình huống. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp học: Lớp 8A1.............................................Lớp 8A2.................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV giới thiệu cho HS chương trình của HK II là các bài nói về lĩnh vực pháp luật. 3. Bài mới: (33 phút) Giới thiệu bài mới: Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn - đó là các tệ nạn xã hội, mà tệ nạn nguy hiểm đó là ma tuý - mại dâm - cờ bạc Ba loại tệ nạn này đang làm băng hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng. Vậy những tệ nạn đó là gì? diễn ra như thế nào? Pháp luật có những quy định gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khai thác thông tin phần đặt vấn đề. (19 phút) *GV gọi 2 HS đọc 2 thông tin mục đặt vấn đề (SGK/34), sau đó cho HS đàm thoại theo các câu hỏi sau: ? Em có đồng tình với ý kiến của An không? Vì sao? - HS: Ý kiến của An là đúng, vì lúc đầu các em chơi ít tiền – sau thành quen ham mê sẽ chơi nhiều, mà hành vi chơi bài bằng tiền là hành vi đánh bạc và vi phạm pháp luật. ? Em sẽ làm gì nếu các bạn trong lớp cũng chơi như vậy? - HS: Em sẽ ngăn cản, nếu không được em sẽ báo cho cô chủ nhiệm và các thầy cô trong trường. ? Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không và phạm tội gì? - HS: P, H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc và nghiện hút (chứ không phải chỉ vi phạm đạo đức); còn bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức bán ma tuý. ? Họ sẽ bị xử lý như thế nào? - HS: Pháp luật sẽ xử P, H và bà Tâm thep quy định, riêng P và H sẽ bị xử theo tội của vị thành niên. ? Qua 2 ví dụ trên, em rút ra bài học gì? - HS: Không chơi bài ăn tiền (dù ít), không ham mê cờ bạc và không nghe kẻ xấu để nghiện hút. =>GV chốt chuyển ý: Tìm hiểu các quy định của pháp luật nước ta. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin nội dung bài học (mục 3/ 35 SGK) thảo luận nhóm (3’) theo các câu hỏi: - Nhóm 1: Pháp luật cấm những hành vi nào với trẻ em? (Trẻ em không được đánh bạc, hút thuốc, uống rượu và dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ) - Nhóm 2: Pháp luật cấm những hành vi nào với xã hội? (Cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc, nghiêm cấm sản xuất – tàng trữ - vận chuyển – mua bán - sử dụng - tổ chức sử dụng - cưỡng bức và lôi kéo sử dụng chất ma tuý một cách trái phép) - Nhóm 3: Pháp luật cấm hành vi nào đối với người nghiện? (Người nghiện ma tuý buộc phải cai nghiện, nghiêm cấm hành vi dụ dỗ mại dâm hoặc dẫn dắt mại dâm, nghiêm cấm trẻ em đánh bạc - uống rượu – hút thuốc – dùng chất kích thích - dụ dỗ lôi kéo - dẫn dắt trẻ em mại dâm hoặc cho trẻ em văn hoá phẩm đồi truỵ, cấm đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển của trẻ em) => Đại diện nhóm HS trả lời - các nhóm bổ sung, GV chuẩn xác - cho HS đọc thông tin tư liệu tham khảo về Luật phòng chống ma tuý và Bộ luật hình sự 1999 (SGK/35 – 36), sau đó GV chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về tệ nạn xã hội. (14 phút) *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/34 và cho biết: ? Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội? - HS trả lời, GV chuẩn xác cho ghi bài và lấy ví dụ cụ thể về sinh viên - học sinh hiện nay. *GV cho HS ñaøm thoaïi theo caùc caâu hoûi: ? Taùc haïi cuûa teä naïn xaõ hoäi vôùi baûn thaân? - HS: Huyû hoaïi söùc khoeû daãn ñeán caùi cheát, sa suùt tinh thaàn, huyû hoaïi phaåm chaát ñaïo ñöùc con ngöôøi, vi phaïm phaùp luaät ? Taùc haïi cuûa teä naïn xaõ hoäi vôùi gia ñình? - HS: Kinh teá caïn kieät, aûnh höôûng ñeán ñôøi soáng vaät chaát vaø tinh thaàn -> gia ñình tan vôõ ? Taùc haïi cuûa teä naïn xaõ hoäi vôùi xaõ hoäi? - HS: Suy giaûm söùc lao ñoäng -> suy thoaùi gioáng noøi vaø maát traät töï an toaøn xaõ hoäi (cöôùp cuûa, gieát ngöôøi) I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học 1. Khái niệm tệ nạn xã hội: - Là hiện tượng XH, bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực XH, vi phạm đạo đức và PL, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống XH. - Ví dụ: cờ bạc - ma tuý - mại dâm. 2. Tác hại: * Tệ nạn xã hội gây ra tác hại đối với mỗi cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội như: - Ảnh hưởng sức khoẻ, tinh thần và đạo đức, - Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. - Gây rối mất trật tự an ninh xã hội. - Suy thoái giống đạo đức, gống nòi. 4. Củng cố: (5 phút) * HS kể các tệ nạn xã hội mà em biết? * GV chốt lại tiết 1: Qua bài học, các em đã biết được các tệ nạn xã hội đó là gì, vậy những tệ nạn đó gây tác hại và nguy hiểm như thế nào – trách nhiệm của chúng ta là gì? (tiết sau). 5. Đánh giá: (2 phút) - Dũng cho rằng việc phòng chống TNXH là trách nhiệm của cơ quan công an, người dân không có trách nhiệm gì. - Theo em, suy nghĩ ấy đã đúng chưa? Em sẽ làm gí để Dũng hiểu đúng? 6. Hoạt động nối tiếp: (1 phút) - Học bài theo các nội dung, - Xem bài (bài học và bài tập). - Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về chủ đề. 7. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GDCD_8_Tuan_20_Tiet_19.doc