Giáo án Giáo dục công dân 8 - Tiết 14 đến 18 - Năm học 2015-2016

I. Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư.

- Cộng đồng dân cư là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực, giữa họ có sự liên kết, hợp tác cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.

- Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần lành mạnh, phong phú.

- Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc.

- Là HS cần tránh những việc làm xấu và tham gia những hoạt động của thôn xóm tổ chức.

II. Tự lập.

- Tự lập là tự làm , tự giải quyết công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình.

- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, ý chí phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và trong cuộc sống.

- Là HS cần rèn luyện tính tự lập từ khi còn ngồi trên nghế nhà trường: Trong học tập, công việc, sinh hoạt hàng ngày.

 

doc14 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - Tiết 14 đến 18 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/12/2015
Tiết 14: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
 CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH( T1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 
- Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.
3. Thái độ: 
- Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình.
- Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
 B. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK.
2. HS: Soạn bài. SGK
C. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 
2.Kiểm tra bài cũ. (5’)
 + CH: Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo? Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong lao động?
Đáp án: 
- Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở.
- Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
 3. Bài mới.(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc mục 1 SGK?
? Em hiểu thế nào về bài ca dao trên. Tình cảm gia đình đối với en quan trọng như thế nào?
- HS : TL
? Em hãy đọc một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình, công ơn của cha mẹ đối với con cái, những suy nghĩ về bổn phận và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ? 
- HS : TL
- GV gọi HS đọc hai mẩu chuyện trong mục 2 SGK : 
? Em đồng tình và không đồng tình với cách cư xử của nhân vật nào trong hai mẩu truyện trên? vì sao?
- HS : TL
? Em hãy hình dung nếu không có tình yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ thì em sẽ ra sao?
- HS : TL
? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không hoàn thành tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị, em?
- HS : TL
* Hoạt động nhóm.
- GV nêu vấn đề: 
+ Nhóm 1, 2: Làm bài tập 3.
+ Nhóm 3,4 : Làm bài tập 4.
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
? Qua ba bài tập trên em rút ra điều gì?
- HS: TL
I. Đặt vấn đề.
1. Bài ca dao.
- Bài ca dao nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải kính trọng, có hiếu với cha mẹ.
2. Truyện đọc.
- Đồng tình với cách cư xử của Tuấn vì những việc làm của Tuấn thể hiện lòng kính trọng ông bà.
- Không đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam vì những việc làm đó thể hiện anh ta là đứa con bất hiếu.
=> Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
* Bài tập 3. 
- Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm phạm quyền tự do của con vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lí, trông nom con.
- Chi sai vì không tôn trọng ý kiến của cha mẹ.
- Cách ứng xử đúng là nghe lời cha mẹ, không đi chơi xa nhà mà không có cô giáo, nhà trường quản lí và nên giải thích lí do cho nhóm bạn hiểu.
* Bài tập 4.
- Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi.
- Sơn đua đòi ăn chơi.
- Cha mẹ Sơn quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lí con.
-> Mỗi người trong gia đình đều có bổn phận và trách nhiệm đối với nhau.
4. Củng cố (3’).
 - CH: Em hiểu như thế nào về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
5. Hướng dẫn về nhà (1’).
 - Tìm hiểu phần còn lại của bài.
Ngày soạn: 7/12/2015
Tiết 15: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
 CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH( t2)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- HS nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 
- Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.
3. Thái độ: 
- Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình.
- Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
B. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV, phiếu học tập. Điều 64 Hiến pháp năm 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
2. HS: Soạn bài, SGK
C. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 
2. Kiểm tra bài cũ.( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)
3.Bài mới.( 40’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái?
 - HS: TL
? Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với cháu?
- HS: TL
? Con cháu có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
- HS: TL
? Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ?
- HS: TL
? Anh chị em trong gia đình phải có trách nhiệm với nhau như thế nào?
- HS: TL
? Vì sao con của một số gia đình hư hỏng( lười học, ham chơi, nghiện hút...)?
- HS: TL
? Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không? Em có thể tham gia như thế nào?
- HS: TL
? Vì sao pháp luật phải có những quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
- HS: TL
- GV gọi HS đọc điều 64 Hiến pháp năm 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
? Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm của mọi thành viên trong gia đình em trong cuộc sống hàng ngày.( Chia sẻ, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong công việc...)
- HS: TL
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Các nhóm thảo luận bài tập 5.
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
? Đôi khi giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em có sự bất hoà. Trong trường hợp đó em sẽ xử sự như thế nào để khắc phục sự bất hoà, giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình?
? Em hãy tự nhận xét việc thực hiện bổn phận và nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình và tìm biện pháp khắc phục những điều làm còn chưa tốt?
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà.
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.Không phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm con...
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên.
2. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu. 
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà.
- Con cháu có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi ông bà, cha mẹ.
3. Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 5.
- Bố mẹ Lâm cư xử không đúng, vì cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành vi của con, bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác.
- Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ.
2. Bài tập 6.
- Ngăn cản không cho bất hòa nghiêm trọng hơn. Khuyên hai bên thật bình tĩnh giải thích, khuyên bảo để thấy được đúng sai.
3. Bài tập 7.
4. Củng cố (3’).
 - CH: Con cháu quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ?
5. Hướng dẫn về nhà (1’).
 - Chuẩn bị cho bài ôn tập học kì 1
Ngày soạn: 13/12/2015
 Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- Ôn tập, củng cố kiến thức các bài: Góp phần xây dựng nép sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; Tự lập; Lao động tự giác và sáng tạo; Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, biết áp dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân đối với gia đình và cộng đồng. 
B. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV.
2. HS: Ôn tập.
C. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong bài)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Em hiểu thế nào là cộng đồng dân cư?
- HS: TL
? Thế nào là nếp sống văn hoá ở khu dân cư?
- HS: TL
? Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư có ý nghĩa như thế nào?
- HS: TL
? HS có thể làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư?
- HS: TL
? Em hiểu thế nào là tự lập?
- HS: TL
? Tự lập giúp ích cho con người điều gì?
- HS: TL
? Là HS chúng ta cần rèn luyện tính tự lập như thế nào?
- HS: TL
? Thế nào là lao động tự giác?
- HS: TL
? Thế nào là lao động sáng tạo?
- HS: TL
? Lao động tự giác, sáng tạo có tác dụng gì?
- HS: TL
? Cha mẹ có nghĩa vụ gì đối với con cái?
 - HS: TL 
? Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với cháu?
- HS: TL
? Con cháu có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
- HS: TL
? Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ?
- HS: TL
? Anh chị em trong gia đình phải có trách nhiệm với nhau như thế nào?
- HS: TL
I. Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư.
- Cộng đồng dân cư là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực, giữa họ có sự liên kết, hợp tác cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.
- Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần lành mạnh, phong phú...
- Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc....
- Là HS cần tránh những việc làm xấu và tham gia những hoạt động của thôn xóm tổ chức.
II. Tự lập.
- Tự lập là tự làm , tự giải quyết công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình.
- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, ý chí phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và trong cuộc sống.
- Là HS cần rèn luyện tính tự lập từ khi còn ngồi trên nghế nhà trường: Trong học tập, công việc, sinh hoạt hàng ngày.
III. Lao động tự giác và sáng tạo.
- Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở.
- Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
- Lao động tự giác, sáng tạo giúp ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng lao động. Chất lượng, hiệu quả hoạ tập, lao động ngày càng cao.
IV. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
- Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.Không phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm con...
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên.
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà.
- Con cháu có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
4. Củng cố (3’).
 - CH: Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư? Tự lập là gì?
5. Hướng dẫn về nhà (1’).
 - Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
Ngày soạn: 14/12/2012
 Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
 - Qua giờ kiểm tra giúp HS ôn tập củng cố kiến thức các bài đã học trong học kì 1
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết, phân tích hành vi.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài.
B. Chuẩn bị.
1.GV: giáo án, ma trận, đề, đáp án, biểu điểm
2. HS: Ôn tập.
C. Tiến trình các hoạt động dạy- học
 1. Ổn định lớp
 Kt sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ
 Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới
 Gv phát đề, hs làm bài
Ma trận đề kiểm tra học kì I:
Mức độ
Nội dung     
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Tôn trọng lẽ phải.
Nhận biết biểu hiện tôn trọng lẽ phải
Số câu:1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ:5%
2. Liêm khiết.
Nhận biết hành vi thể hiện tính liêm khiết
Số câu:1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ:5%
3. Giữ chữ tín.
Nhận biết việc làm giữ chữ tín
Số câu:1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ:5%
Nắm khái niệm
Số câu:1
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Tìm câu ca dao, tục ngữ 
Số câu:1
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
4. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
Việc làm thể hiện tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
Số câu:1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ:5%
5. Lao động tự giác, sáng tạo.
Tại sao phải lao động tự giác, sáng tạo
Số câu:1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
6. quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
Vận dụng xử lý tình huống
Số câu:1
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
TỔNG
2.0
1.0
5
0
2.0
Số câu:6
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu:2
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:1
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
Đề kiểm tra:
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm).
Câu 1 ( 0,5đ):  Trong các câu sau, câu nói về đức tính tôn trọng lẽ phải là:
	A.  Quan tám cũng ừ, quan tư cũng gật.	B.  Dĩ hòa vi quý.	
        C.  Quân pháp bất vị thân.	D.  Ngậm miệng ăn tiền.
Câu 2 ( 0,5đ):  Hành vi thể hiện tính liêm khiết là:
	A.  Làm bất cứ việc gì để đạt mục đích.	
        B.  Chỉ làm việc gì khi thấy có lợi.	
        C.  Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng của mình.      
        D.  Luôn tính toán nhỏ nhen khi làm bất cứ việc gì.
Câu 3 ( 0,5đ):  Trong các việc làm sau, việc làm thể hiện sự tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác là:
	A.  Tìm hiểu phong tục các nước.	B.  Nói tiếng Việt xen lẫn tiếng nước ngoài.	
	C.  Chỉ dung hàng ngoại.                             D.  Ăn mặc theo các siêu sao.
Câu 4 ( 0,5đ):  Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình ta phải:
	A. Làm hết mọi việc	B. Biết giữ lời hứa, làm tốt nhiệm vụ của mình.
	C. Không bao giờ hứa với ai điều gì cả	D. Không nên tiếp xúc với ai .
B. TỰ LUẬN: (8 điểm).
1. a.Thế nào là giữ chữ tín? (1 điểm).
   b.Nêu 4 câu ca dao, tục ngữ nói về giữ chữ tín. (2điểm).
2. Tại sao cần phải lao động tự giác và sáng tạo? Nếu chúng ta không lao động tự giác và sáng tạo sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em trong học tập thiếu tính tự giác sẽ gây ra hậu quả gì? (3 điểm).
3. Tình huống: Hoài sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên bố mẹ rất chiều chuộng và thoả mãn mọi đòi hỏi của Hoài. Hoài đua đòi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma tuý
	Theo em, ai là người có lỗi trong việc này? Vì sao? (2 điểm).
ĐÁP ÁN:
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm).
I. Khoanh tròn chữ cái trước phẩm chất đạo đức mà em cho là đúng nhất? (1 điểm).
1C
2B
3A
4 B
B. TỰ LUẬN: (8 điểm).
Câu 1. 
a. Khái niệm:
	- Giữ chữ tín là coi trọng lỏng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng lẫn nhau. (1.0 đ)
b. 4 câu ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì:
	- Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay. (0,25 đ)
	- Một lần thất tín, vạn lần thất tin. (0,25 đ)
	- Giấy rách phải giữ lấy lề. (0,25 đ)
	- Chữ tín quý hơn vàng. (0,25 đ)
Câu 2:
- Chúng ta sống trong thời kì khoa học- kĩ thuật, được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của cuộc sống nên cần lao độngtự giác và sáng tạo.
- Nếu ta không lao động tự giác và sáng tạo thì ta sẽ bị lạc hậu, sẽ đào xã hội thải.
- Trong học tập không tự giác sáng tạo sẽ bị động, không hiểu bả chất của kiến thức, không lưu nhớ được lâu, không vận dụng được vào thực tiễn, kết quả học tập không cao.
Cha mẹ Hoài buông lỏng việc quản lý con;                   
Câu 3: Tình huống
Cả bố mẹ và bản thân Hoài đều có lỗi. Vì
- Cha mẹ Hoài nuôi dạy con không đúng cách, nuông chiều, không quản lý con.      
- Bản thân Hoài không có ý thức với bản thân, không có nhận thức đúng tương lai của mình.
Ngày soạn: 20/12/2015 
Tiết 18: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ MÔI TRƯỜNG
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS nắm được lịch sử ngày môi trường thế giới, các loại ô nhiễm môi trường chính, những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGV, SGK, Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) 
2. HS: Tìm hiểu về môi trường, sưu tầm tranh ảnh về môi trường.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 
2. Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.( 40’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV: HDHS tìm hiểu lịch sử ngày môi trường thế giới.
- GV gọi HS đọc thông tin được trình chiếu PowerPoint ?
+ CH: Em hãy cho biết Liên Hợp Quốc lấy ngày nào là ngày môi trường thế giới?
+ CH: Việt Nam bắt đầu hưởng ứng kỉ niệm ngày môi trường thế giới và năm nào?
+ CH: Ngày môi trường thế giới ở Việt Nam có những tầng lớp nào tham gia?
- GV: HDHS tìm hiểu các loại ô nhiễm chính.
- GV: HDHS tìm hiểu những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái.
+ CH: Hãy kể tên một số loại bệnh mà con người mắc phải do ô nhiễm môi trường?
+ CH: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng như thế nào đối với hệ sinh thái?
- GV gọi HS đọc Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) 
I. Lịch sử ngày môi trường thế giới.
- Ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới.
- Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới bắt đầu từ năm 1982.
- Tại Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới thường có sự tham gia của mọi tầng lớp dân chúng như: Các quan chức chính phủ, đại diện các cơ quan, tổ chức quốc tế và các đại sứ quán ở Việt Nam, học sinh, sinh viên và các tổ chức xã hội quần chúng...
II. Các loại ô nhiễm chính.
1. Ô nhiễm đất.
- Xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hoá học độc hại ( hàm lượng vượt quá giới hạn thông thường) do các hoạt dộng chủ động của con người như khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, sử dụng phân bón hoá học hoặc thuốc trừ sâu quá nhiều... hoặc do bị rò rỉ từ các thùng chứa gầm. Phổ bién nhất trong các loại ô nhiễm đất là Hydrocacbon, kim loại nặng, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các Hydrocacbon clo hoá.
2. Ô nhiễm chất phóng xạ.
3.Ô nhiễm tiếng ồn.
- Bao gồm tiếng ồn xe cộ, máy bay, tiếng ồn công nghiệp.
4.Ô nhiễm không khí.
- Việc xả khói bụi và các chất hoá học vào bầu không khí như Các khí độc là Cácbon mônôxit, điô xít lưu huỳnh, các chất cloroplorocacbon, ôxítnitơ là chất thải công nghiệp và xe cộ. Ô rôn quang hoá và khói lẫn sương dược tạo ra khi các ôxít nitơ phản ứng với ánh mặt trời.
5. Ô nhiễm nước.
- Xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất rồi thấm xuống nước gầm.
III. Những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái.
Đối với sức khoẻ con người.
- Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người.
- Ô nhiễm orone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm vùng họng, đau ngực, tức thở.
- Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được sử lí. Các chất hoá học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn, nước uống có thể gây ung thư. Dầu tràn có thể gây ngứa rộp da.
- Ô nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, trầm cảm, bệnh mất ngủ.
2. Đối với hệ sinh thái.
- Sunpurdioxide và các ôxítnitơ có thể gây mưa axít làm giảm độ PH của đất. Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến các cơ thể sống khác trong lưới thức ăn.
- Khói lẫn sương làm giảm ánh sáng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quả trình quang hợp. Các loài xâm lấn có thể cạnh tranh chiếm môi trường sống và làm nguy hại cho các loài sinh vật, từ đó làm giảm đa dạng sinh học.
4. Củng cố: (3’)
 - CH: Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường chúng ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Học nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh phòng chống ma túy.

File đính kèm:

  • docBai_12_Quyen_va_nghia_vu_cua_cong_dan_trong_gia_dinh.doc
Giáo án liên quan