Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 8: Đoàn kết - Tương trợ - Năm học 2015-2016

- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .

HS: Đọc truyện theo phân vai.

GV: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp khó khăn gì?( Lớp có nhiều nữ, sân có nhiều mô cao )

GV: Lớp 7B đã làm gì?( Sang giúp lớp 7A.)

GV: Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của 2 lớp?

GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn lớp 7B?(: Tinh thần đoàn kết, tương trợ.)

- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.

GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện đoàn kết, tương trợ?

- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.

GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)

Nhóm 1, 2: Đoàn kết là gì? Lấy ví dụ? Trái với đ.kết là gì?

HS: Trái với đoàn kết là chia rẽ.

*Cho học sinh quan sát tranh về đoàn kết.

-Nhóm 3,4: Tương trợ là gì ? Lấy ví dụ ? Trái với tương trợ là gì?

- Trái với tương trợ là ích kỷ

*Cho học sinh quan sát tranh về tương trợ.

-Nhóm 5, 6: Nêu ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ?

- Hoạt động 4 :Hướng dẫn làm bài tập.

HS: đọc bài tập câu a, b, c, d.

HS: thảo luận.Sau đó đại diện các tổ lên trình bày.

GV: nhận xét – bổ sung.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 8: Đoàn kết - Tương trợ - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 5/10/2915
Tuần 8: Tiết 8: ĐOÀN KẾT - TƯƠNG TRỢ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ.- Hiểu biểu hiện của đoàn kết tương trợ.; Hiểu ý nghĩa của đoàn kết tương trợ .
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Thân ái, giúp đỡ bạn bè, hàng xóm.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	KN hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thể hiện tình đoàn kết, giúp đỡ nhau.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh (Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật), tình huống, ca dao, tục ngữ. 
2. Học sinh: Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về: Đoàn kết, tương trợ.
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ :
	- Thế nào là tôn sư trọng đạo? biểu hiện của tôn sư trọng đạo?
 - Em hãy liên hệ nói lên những tình cảm, lòng biết ơn của mỗi em đối với thầy, cô giáo cũ ở tiểu học?
	* Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Trong cuộc sống việc đoàn kết, giúp đỡ nhau là điều rất quan trọng,Bài mới.
3. Dạy học bài mới: 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp khó khăn gì?( Lớp có nhiều nữ, sân có nhiều mô cao)
GV: Lớp 7B đã làm gì?( Sang giúp lớp 7A.)
GV: Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của 2 lớp?
GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn lớp 7B?(: Tinh thần đoàn kết, tương trợ.)
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện đoàn kết, tương trợ?
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
Nhóm 1, 2: Đoàn kết là gì? Lấy ví dụ? Trái với đ.kết là gì?
HS: Trái với đoàn kết là chia rẽ.
*Cho học sinh quan sát tranh về đoàn kết.
-Nhóm 3,4: Tương trợ là gì ? Lấy ví dụ ? Trái với tương trợ là gì?
- Trái với tương trợ là ích kỷ
*Cho học sinh quan sát tranh về tương trợ.
-Nhóm 5, 6: Nêu ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ?
- Hoạt động 4 :Hướng dẫn làm bài tập.
HS: đọc bài tập câu a, b, c, d.
HS: thảo luận.Sau đó đại diện các tổ lên trình bày.
GV: nhận xét – bổ sung. 
I-Tìm hiểu truyện
II-Nội dung bài học:
1-Khái niệm:
a. Đoàn kết là sự hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối.
b.Tương trợ là sự giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
2.Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Giúp ta dễ dàng hòa nhập, hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý.
-Giúp tạo nên sức mạnh để vượt qua khó khăn.
II.Bài tập
a/ Chép bài và giảng cho Trung hiểu nội dung bài học.
b/ Không tán thành việc làm của Tuấn hại bạn, bạn không chăm lo học càng ngày càng lười và mất kiến thức cơ bản.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 22.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 22.
+ Chuẩn bị ôn tập bài 1, 2, 3,5,6,7
	+ Ôn tập nội dung bài học, bài tập để tiết sau kiểm tra 45’
	+ Tìm ca dao, tục ngữ 

File đính kèm:

  • docBai_7_Doan_ket_tuong_tro.doc