Giáo án GDCD 7 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2015-2016

* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc

- GV gọi 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.

- GV chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận các câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?

+ Nhóm 2: Vì sao Rô-be làm như vậy?

+ Nhóm 3: Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?

- HS các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện đứng dậy trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận:

- Nhóm 1: hành động của Rô-be:

+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.

Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.

+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.

+ Sai em đến trả lại tiền thừa.

- Nhóm 2: Muốn giữ đúng lời hứa

- Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.

 - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.

- Nhóm 3: Nhận xét:

+ Là người có ý thức trách nhiệm cao.

+ Tôn trọng mình, người khác.

+ Có một tâm hồn cao thượng.

* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi (GV dùng tranh minh họa)

Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.

Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.

Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn

 Mỗi bạn viết mỗi thể hiện

- GV nhận xét, đánh giá.

* Biểu hiện của tự trọng:

Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.

* Biểu hiện không tự trọng:

Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá.

- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội

* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học

? Thế nào là tự trọng?

(GV dùng bảng phụ minh họa)

GV giáo dục Hs phải tự rèn luyện mình từ những việc nhỏ như thực hiện đúng lời hứa,không để ai phải nhắc nhở.

? Biểu hiện của tự trọng?

? Ý nghĩa của tự trọng?

* Hoạt động 4: Luyện tập:

- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)

- HS trình bày bài làm

GV hướng dẩn HS đọc thêm bài 4 ở nhà

- GV nhận xét, ghi điểm

I. TRUYỆN ĐỌC.

“ Một tâm hồn cao thượng”

II. NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Khái niệm:

- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.

2. Biểu hiện:

Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.

3.Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến.

II. BÀI TẬP

a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2)

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án GDCD 7 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 
* Hoạt động 4. Rút ra bài học và liên hệ
? Thế nào là sống giản dị ?
GV giaó dục Hs phải có lối sống giản dị
? Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
* Hoạt động 5. Hướng dẫn HS luyện tập 
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêu bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm.
I. TRUYỆN ĐỌC:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
II.NỘI DUNG BÀI HỌC: 
1.Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, 
*Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2. Ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
III. BÀI TẬP
a. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
b. Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
c. Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
4. Thực hành, luyện tập 
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
GV khái quát nội dung bài học.
5. Vận dụng 
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. 
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực. 
* RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần :2 Ngày soạn: 30-08-2015
Tiết:2 Ngày dạy: 31-08-2015 
 BÀI 2: TRUNG THỰC
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực.
2. Kỹ năng:
 Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
3. Thái độ :
 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
B. CÁC NỘI DUNG CẦN TÍCH HỢP
1. Bảo vệ môi trường 
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tấm gương trung thực của Bác Hồ
3. Kỹ năng sống
Mọi người đều cần phải tính trung thực,vì nhờ đó mà chân lý mới được bảo vệ,cái xấu bị đẩy lùi và xã hội sẽ yên bình, phát triển
C. CÁC PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
1. GV: 
- Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: SGK, Xem kĩ bài học ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là sống giản dị? Cho ví dụ.
 - Sống giản dị có ý nghĩa gì? 
2. Khám phá :
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
 Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Kết nối
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực
 -GV gọi HS đọc diển cảm truyện .
- Gv chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận các câu hỏi sau(GV dùng bảng phụ minh họa)
+ Nhóm 1: Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy?
+ Nhóm 2: Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
+ Nhóm 3: Mi-Ken-Lăng-giơ là người như thế nào?
- Sau khi các nhóm thảo luận Gv mời đại diện nhóm đúng dậy trả lời câu hỏi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét:
+ Nhóm 1: Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
+ Nhóm 2: Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
+ Nhóm 3: Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.
 ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động?(GV dùng tranh minh họa) 
- Hs tự do trả lời
- GV chốt:
* Biểu hiện của tính trung thực 
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
* Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.
- GV: giáo dục hs Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực.
 GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo
* Hoạt động 3: Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? Ý nghĩa của tính trung thực
* Hoạt động 4: Luyện tập 
- HS làm BT a, b SGK (8)
I. TRUYỆN ĐỌC
 Sự công minh, chính trực của một nhân tài
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2. Ý nghĩa:
- Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
III. BÀI TẬP
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
4 Thực hành, luyện tập 
- GV khái quát nội dung bài học. 
 ? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng” như thế nào?
5. Vận dụng 
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
* RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần :3 Ngày soạn: 06-09-2015
Tiết:3 Ngày dạy: 07-09-2015
BÀI 3 : TỰ TRỌNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
2. Kỹ năng: 
- Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
3. Thái độ: 
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
B. CÁC NỘI DUNG CẦN TÍCH HỢP
1. Bảo vệ môi trường 
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tấm gương tự trọng của bác
3. Kỹ năng sống:
-Hs phải tự rèn luyện mình từ những việc nhỏ như thực hiện đúng lời hứa của mình, không để ai phải nhắc nhở,chê trách.
C. CÁC PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
1 GV:
- Soạn, nghiên cứu bài dạy. 
- Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
- Bút dạ, giấy khổ lớn.
2. HS: SGK, Xem trước bài học
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực?
 ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
 2.Khám phá:
 GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài
3.Kết nối: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc 
- GV gọi 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
- GV chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
+ Nhóm 2: Vì sao Rô-be làm như vậy?
+ Nhóm 3: Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
- HS các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện đứng dậy trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
- Nhóm 1: hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Nhóm 2: Muốn giữ đúng lời hứa 
- Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.
 - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. 
- Nhóm 3: Nhận xét: 
+ Là người có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, người khác.
+ Có một tâm hồn cao thượng.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế 
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi (GV dùng tranh minh họa)
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
 Mỗi bạn viết mỗi thể hiện
- GV nhận xét, đánh giá.
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... 
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
? Thế nào là tự trọng?
(GV dùng bảng phụ minh họa)
GV giáo dục Hs phải tự rèn luyện mình từ những việc nhỏ như thực hiện đúng lời hứa,không để ai phải nhắc nhở.
? Biểu hiện của tự trọng?
? Ý nghĩa của tự trọng?
* Hoạt động 4: Luyện tập: 
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
GV hướng dẩn HS đọc thêm bài 4 ở nhà 
- GV nhận xét, ghi điểm
I. TRUYỆN ĐỌC.
“ Một tâm hồn cao thượng”
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm:
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện:
Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.
3.Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến.
II. BÀI TẬP
a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2)
4. Thực hành, luyện tập 
- GV khái quát nội dung bài.
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét: 
5. Vận dụng dặn dò : 
- Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
- Đọc thêm bài 4 ở nhà.
* RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 4 Ngày soạn: 13-09-2015
Tiết: 4 Ngày dạy: 14-09-2015 
 BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( T1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó.
2. Kỹ năng: 
- Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh.
3. Thái độ: 
- Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
B. CÁC NỘI DUNG CẦN TÍCH HỢP
1. Bảo vệ môi trường 
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tấm gương tự trọng của bác
3. Kỹ năng sống:
Hs luôn quan tâm,đối xử tốt,làm điều tốt với người khác,sẵn sàng giúp người khác khi gặp khó khăn hoạn nạn.
C. CÁC PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
1. GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
 - Tập tranh GDCD bài 5.
2. HS: SGK, vở ghi, Đọc trước bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là tự trọng? Nêu tấm gương có tính tự trọng xung quanh em?
? Những biểu hiện nào thể hiện tính tự trọng?
? Nêu ý nghĩa của tính tự trọng? Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
- GV nhận xét HS, ghi điểm.
2.Khám phá: 
 Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thương con người. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay. GV ghi đề.
3.Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc “ Bác Hồ đến thăm người nghèo” 
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
- GV chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?
+ Nhóm 2: Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác đối với gia đình chị Chín? Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thế nào?
+ Nhóm 3: Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của Bác như thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? Những suy nghĩ và hành động của Bác thể hiện đức tính gì?
- Sau khi thảo luận Gv mời đại diện đứng dậy trả lời câu hỏi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV :
- Nhóm 1: Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
- Nhóm 2: Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
- Xúc động rơm rớm nước mắt 
- Nhóm 3: Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những người gặp khó khăn.
- Bác có lòng yêu thương mọi người.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế 
HS chơi trò chơi.
? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương con người.
- HS thi trả lời nhanh.
- GV tổng kết ghi điểm cho HS.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm.
N1: Thế nào là yêu thương con người?
(GV dùng tranh minh họa)
GV giáo dục hs quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
N2: Biểu hiện của lòng yêu thương con người?
N3: Vì sao phải yêu thương con người?(GV dùng bảng phụ minh họa)
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ghi điểm.
I. TRUYỆN ĐỌC
“ Bác Hồ đến thăm người nghèo.”
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1, Khái niệm:
- Yêu thương con người là:
+ Quan tâm giúp đỡ người khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
2, Biểu hiện: 
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
3, Ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người.
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Được mọi người yêu thương, quý trọng.
4.Thực hành,luyện tập: 
? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Nhiểu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
5.Vận dụng dặn dò 
- Học bài, 
- Xem trước bài tập ở sgk.
* RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 5 Ngày soạn: 20 -09-2015
Tiết: 5 Ngày dạy: 21- 09-2015 
BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TIẾP THEO)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của nó.
 2. Kỹ năng: 
 Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh.
 3. Thái độ: 
 Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
B. CÁC NỘI DUNG CẦN TÍCH HỢP
1. Bảo vệ môi trường 
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tấm gương tự trọng của bác
3. Kỹ năng sống:
Hs luôn quan tâm,đối xử tốt,làm điều tốt với người khác,sẵn sàng giúp đở người khác khi gặp khó khăn hoạn nạn.
C. CÁC PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 1. GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung yêu thương con người. 
 - Tập tranh GDCD bài 5.
 2. HS: - Xem trước bài tập. 
 - Gương tốt về yêu thương con người.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người?
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
2.Khám phá: 
Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con người. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
3.Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn luyện phương pháp cá nhân.
- GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
1, Phân biệt lòng yêu thương và thương hại.
* Rèn luyện
Lòng yêu thương
- Xuất phát từ tấm lòng vô tư trong sáng.
- Nâng cao giá trị con người
Thương hại.
- Động cơ vụ lợi cá nhân
- Hạ thấp giá trị con người
2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó? (GV dùng bảng phụ)
* Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con người sống với nhau mâu thuẩn, luôn thù hận
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, GV nhận xét ghi điểm.
- Đáp án: a, b, e, g.
* Hoạt động 2. luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người. GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị.
GV tuyên dương, ghi điểm cho HS.
HS làm bài tập d: Kể về những tấm gương có lòng yêu thương con người.(GV dùng tranh minh họa)
Gv giaó dục HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
III. BÀI TẬP
a. Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người là không được phân biệt đối xử.
4.Thực hành,luyện tập: 
- GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn quyên góp giúp đỡ.
- GV phân vai cho HS.
- HS: 2 nhóm thể hiện tình huống.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- GV kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
5.Vận dụng dặn dò 
- Học kỹ bài.
- Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu.
* RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 6 Ngày soạn: 27 -09-2015
Tiết: 6 Ngày dạy: 28- 09-2015 
BÀI 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1, Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải tôn sư trọng đạo.
2, Kỹ năng: 
 Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có thái độ tôn sư trọng đạo.
3, Thái độ: 
- Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
B. CÁC NỘI DUNG CẦN TÍCH HỢP
1. Bảo vệ môi trường 
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tấm gương tôn sư trọng đạo của Bác
3. Kỹ năng sống:
Dân tộc việt Nam nhờ đoàn kết, tương thân , tương ái đã chiến thắng nhiều kẻ thù xâm lược nước ta.
C. CÁC PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn sư trọng đạo.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người?
? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người.
- HS trả lời. 
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Khám phá: 
- Đêm đã khuya giờ này chắc không còn ai đến chúc mừng cô giáo Lan nhân ngày 20-11 nữa nhưng bổng có tiếng gõ cữa rụt rè, cô giáo Lan ra mở cữa, trước mặt cô là một người lính rắn rỏi, nghị lực tay cầm 1 bó hoa cô giáo Lan ngạc nhiên nhìn anh lính rồi rồi cô nhận ra đó là 1 em học trò cũ tinh nghịch đã có lần vô lễ với cô. Người lính nắm bàn tay cô giáo nước mắt rưng rưng với niềm hối hận về lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ.
Qua câu chuyện trên chúng ta có suy nghĩ gì về anh học trò cũ?
3. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: “Bốn mơi năm 

File đính kèm:

  • docGiao_an_GDCD_7_Tuan_1_den_tuan_6.doc