Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 2: Trung thực - Năm học 2015-2016
Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập?
HS: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô
Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người, trong hành động?
HS: Không nói xấu, lừa dối.
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược chân lý.
GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực, cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra bài học.
GV: Trung thực là gì?
GV: Nêu biểu hiện của trung thực.
GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại
Ngày:22/8/2015 Tuần 2: Tiết 2: TRUNG THỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là trung thực.- Hiểu biểu hiện của lòng trung thực. - Hiểu ý nghĩa của trung thực. 2. Kĩ năng: - Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. - Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực. 3.Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực. - KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đóng vai. IV. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực.- Bảng phụ. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. - Ca dao, tục ngữ về trung thực. V. Tiến trình dạy học: 1-Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Thế nào là sống giản dị ? (5 điểm) Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị. (5đ) a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp. b. Tác phong gọn gàng lịch sự. c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền, không cầu kỳ. d. Sống hòa đồng với bạn bè. *. Giới thiệu bài: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ? a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. c. Xin tiền học để đi chơi điện tử. d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Chuyển ý 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Họat động 1: Tìm hiểu truyện .. GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế nào?(HS: Không ưa thích, chơi xấu, kình địch) GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy? (HS: Vì sợ danh tiếng của Mi – ken – lăng - giơ lấn át mình. GV: Mi - ken – lăng - giơ có thái độ như thế nào? HS: Công khai đánh giá cao Bra – man - tơ là người vĩ đại GV:Vì sao Mi - ken - lăng - giơ xử sự như vậy? HS: Vì ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật... GV: Theo em ông là người như thế nào?. - Họat động 2: Liên hệ thực tế. GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không trung thực của HS hiện nay? - Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút) Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập? HS: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người, trong hành động? HS: Không nói xấu, lừa dối... - Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai. Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với trung thực? HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược chân lý. GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực, cho ví dụ? HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra bài học. GV: Trung thực là gì? GV: Nêu biểu hiện của trung thực. GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực. * Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại -Hoạt động 4: Bài tập: GV: Cho HS làm bài tập d/ SGK trang 8 GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai. TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền, hai bạn tranh luận mãi và cuối cùng đem ra đồn công an nhờ trả lại cho người mất. I.Nội dung bài học: 1.Khái niệm - Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải và tôn trọng chân lý. 2. Biểu hiện - Ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 3. Ý nghĩa: - Là đức tính cần thiết, quý báu. - Nâng cao phẩm giá. - Mọi người tin yêu, kính trọng. - XH lành mạ II.Bài tập * Để rèn luyện tính trung thực HS cần: - Thật thà, ngay thẳng với cha mẹ, thầy cô và mọi người. - Trong học tập: Ngay thẳng không gian dối. - Dũng cảm nhận khuyết điểm khi có lỗi. - Đấu tranh, phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. 4./ Đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi sắm vai, nêu suy nghĩ của em qua bài học. 5/ Dặn dò: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8. + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8. Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”. + Đọc truyện, trà lời câu hỏi SGK/8 -11 + Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng.
File đính kèm:
- Bai_2_Trung_thuc.doc