Giáo án Giáo dục công dân 7 - Hồ Thị Hồng Trâm - Bài 8: Khoan dung
- Vì có như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hào, không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng tới lòng khoan dung.
- Tin vào bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành không ghen ghét, định kiến, đoàn kết thân ái với bạn.
- Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích tạo điều kiện giảng hòa.
- Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết phục, góp ý với bạn, tha thứ và thông cảm, không định kiến.
Tuần:9 Ngày soạn: / /2014 Tiết: 9 Ngày dạy: / /2014 Bài 8: KHOAN DUNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là khoan dung. - Kể một số biểu hiện của lòng khoan dung. - Nếu ý nghĩa của lòng khoan dung. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: Khoan dung, độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiwwns, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. *Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp,năng lực tự học. - Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. II. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Trò chơi sắm vai. - Thảo luận nhóm. III. Tài liệu và phương tiện: - SGK, SGV GDCD 7, phiếu học tập, bảng phụ. IV Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ? Ý nghĩa của đoàn kêt tương trợ trong cuộc sống? Bài mới: Hoạt động GV&HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc: Gv: Phân vai y/c HS đọc truyện «Hãy tha lỗi cho em » HS: Đọc truyện sgk. GV: chia lớp thành 3 nhóm thảo luận. N1. – Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo ntn? Về sau có sự thay đổi ntn? Vì sao có sự thay đổi đó? N2: - Cô giáo Vân đã có việc làm như thế nào trước thái độ của Khôi? N3: - Em có nhận xét gì về thái độ và việc làm của cô giáo Vân? ? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? ? Theo em đặc điểm của lòng khoan dung là gì? HS: Trả lời. HS: Nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt ý chính. ? Vì sao phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác? ? Làm thế nào để hợp tác nhiều hơn với các ban trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường? ? Làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc xung đột? ? Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự ntn? HS: Trả lời. HS: Nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt ý chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. GV cho HS đọc nội dung bài học. Đặc điểm của lòng khoan dung? Ý nghĩa của khoan dung? Cách rèn luyện lòng khoan dung? HS: Trả lời. HS: Nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt ý chính. Hoạt động 3: Bài tập GV: Gọi HS làm bài tậpa, b, c. HS làm bài tập. GV: nhận xét, cho điểm. 1. Truyện đọc: N1. Thái độ của Khôi. + Lúc đầu: đứng dậy, nói to. + Về sau: chứng kiến cô tập viết cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin cô tha lỗi. N2. - Đứng lặng người, mắt chớp mặt đỏ rồi tái dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh. - Cô tập viết. - Tha lỗi cho HS. N3. – Cô vẫn kiên trì, có tấm lòng khoan dung độ lượng và tha thứ. Bài học: - Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác - Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác. - Đặc điểm: + Biết lắng nghe để hiểu người khác. + Biết tha thứ cho người khác. + Không chấp nhặt, không thô bạo. + Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác. + Luôn tôn trong và chấp nhận người khác. - Vì có như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hào, không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng tới lòng khoan dung. - Tin vào bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành không ghen ghét, định kiến, đoàn kết thân ái với bạn. - Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích tạo điều kiện giảng hòa. - Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết phục, góp ý với bạn, tha thứ và thông cảm, không định kiến. 2. Bài học 1. Khoan dung là gì? - Khoan dung óc nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. 2.Ý nghĩa: - Khoan dung là một đức tính quý báu của con người. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống và quan hệ giữa mọi người với nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu. 3. Cách rèn luyện. - Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội. 3. Bài tập: BT a HS kể chuyện. BT b:1, 3, 5, 7. BTc: Lan không khoan dung độ lượng với việc làm vô ý của Hằng. 4. Củng cố: - Tìm những câu ca doa, tục ngữ nói về khoan dung? + Một sự nhịn là chín sự lành. +Những người đức hạnh thuận hòa Đi đâu cũng được người ta tôn sùng. 5. Dặn dò: - Về nhà chép bài, học bài và làm các bài tập còn lại sgk. - Xem bài mới bài “Xây dựng gia đình văn hóa” . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- gdcd 7 tuan 9.doc