Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tuần 31, Tiết 30, Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

GV: Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hòa? Trước sự việc xảy ra như vậy, bà Hòa đã có suy nghĩ và hành động như thế nào?

HS: Gia đình bà Hòa mất con gà, cái quạt máy. Bà Hòa nghi ngờ nhà T. lấy trộm, bà chửi đổng, xông vào khám nhà.

Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, bổ sung.

GV: Theo em, bà Hòa làm như vậy là đúng hay sai? Tại sao?

HS: Bà Hòa làm như vậy là sai, xâm phạm chỗ ở của người khác.

Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, bổ sung, đọc cho HS nghe điều 73 Hiến pháp 1992.

GV: Theo em, bà Hòa nên làm như thế nào để có thể xác minh được nhà T. có lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác?

HS: Quan sát, theo dõi; Cần báo cho chính quyền địa phương để nhờ can thiệp

Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tuần 31, Tiết 30, Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30- Tuần :31
Bài 17:QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỔ Ở
Ngày dạy :
1. Mục tiêu : 
1.1. Kiến thức: 
Giúp học sinh:
- Biết được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
- Hiểu đây là một trong những quyền cơ bản của CD được quy định trong HP
1.2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. 
- Biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
- Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- GDKN ra quyết định, tư duy phê phán, sáng tạo, ứng phó trong các tình huống có liên quan.
1.3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác.
- Biết phê phán, tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 
2. Nội dung học tập :
Nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
3. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên:
 - Câu chuyện xâm phạm chỗ ở của người khác, đồ dùng sắm vai.
b. Học sinh: 
- Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh
 	 6A1.
 6A2.
 6A3.
 4.2 Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Khi tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của mình bị người khác xâm phạm thì em sẽ làm như thế nào? (8đ)
Câu 2: Ngoài những quyền đó ra chúng ta còn có quyền cơ bản nào nữa?(2đ)
1.Phải biết tự bảo vệ mình bằng cách: chống cự, hô hoán, kêu gọi mọi người giúp đỡ, báo cho cha mẹ, thầy cô biết
2.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở 
 	4.3 Tiến trình bài học :30’
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài.3’
GV: Giới thiệu một số câu chuyện xâm phạm hoặc tôn trọng chỗ ở của người khác trong báo tiền phong. 
HS: Nghe đọc bài, phát biểu suy nghĩ cá nhân.
GV:Nhận xét dẫn vào bà
- Hoạt động 2 Tìm hiểu tình huống.7’
GV:Cho một nhóm lên sắm vai theo tình huống
HS: Sắm vai. (ứng phó, gqth)
GV: Nêu câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến cá nhân.
GV: Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hòa? Trước sự việc xảy ra như vậy, bà Hòa đã có suy nghĩ và hành động như thế nào? 
HS: Gia đình bà Hòa mất con gà, cái quạt máy. Bà Hòa nghi ngờ nhà T. lấy trộm, bà chửi đổng, xông vào khám nhà.
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Theo em, bà Hòa làm như vậy là đúng hay sai? Tại sao? 
HS: Bà Hòa làm như vậy là sai, xâm phạm chỗ ở của người khác. 
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, đọc cho HS nghe điều 73 Hiến pháp 1992.
GV: Theo em, bà Hòa nên làm như thế nào để có thể xác minh được nhà T. có lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác? 
HS: Quan sát, theo dõi; Cần báo cho chính quyền địa phương để nhờ can thiệp
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự 1999.
GV: Chổ ở là nơi như thế nào?
HS: Là nơi thờ cúng tổ tiên, nghỉ ngơi,sinh hoạt sau giờ làm việc.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý, chuyển ý.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.15’
MT:Nội dung cơ bản của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân:
GV: Chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận nhóm(3 phút)
HS:Thảo luận, trình bày kết qủa.
Nhóm 1,2: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
Nhóm 3: Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính.
Nhóm 4: Người vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân sẽ bị xử lí như thế nào?
HS: Phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 1 năm, phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm.
Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
GV: Nhận xét, bổ sung
 GV mở rộng về Trách nhiệm của công dân:
- Phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình. 
- Phê phán, tố cáo những người xâm phạm đến chỗ ở của người khác trái với quy định của pháp luật.
- Hoạt động 4: Liên hệ thực tế, rèn kỹ năng. 5’
Cách tiến hành: sdpp đóng vai, thảo luận nhóm
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ. Ý 1và 2 (SGK/56)
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Vì sao em chọn cách ứng xử đó? 
HS: Trả lời.Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Kết luận bài học
I. Tình huống:
II.Nội dung bài học
1/ Nội dung cơ bản của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân:
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền cơ bản của công dân.
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở:
+ Chỗ ở của công dân được nhà nước, mọi người tôn trọng và bảo vệ.
+ Không ai được xâm phạm, tự ý vào chỗ ở của người khác, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
III. Bài tập:
* Bài tập đ. (SGK/56)
- Ý2 không cho ai vào nhà khi cha mẹ đi vắng, có thể nhờ hàng xóm giúp đỡ
4.4/ Tổng kết :5’
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ (SGK/56) ý 3,4,5.
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.
ý 3,4,5.
4.5/ Hướng dẫn học tập: 5’
* Đối với tiết học này :
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 55,56.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 56.
* Đối với tiết học sau:
- Chuẩn bị bài 18: “Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín” 
 + Xem trước tình huống (đóng vai), trả lời câu hỏi gợi ý.
 + Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 57, 58.
 + Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung bài học. 
5/ Phụ lục :

File đính kèm:

  • docBai_17_Quyen_bat_kha_xam_pham_ve_cho_o.doc